Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 9 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

1 21,149 05/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 9

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 - Đề số 1

Dậy sớm

Tinh mơ em dậy sớm

Rửa mặt rồi đến trường

Em bước vội trên đường

Núi giăng hàng trước mặt

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: bạn nhỏ dậy sớm để làm gì?

a. Đi chơi

b. Về quê

c. Đến trường

Câu 2: Trên đường đi bạn nhỏ nhìn thấy những gì?

a. Núi giăng hàng trước mặt

b. Cánh đồng lúa chín

c. Hàng cây trên đường

Câu 3: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên

Câu 4: Đặt 1 câu với từ chỉ sự vật, một câu với từ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên

Câu 5: Ghi lại lời mời, nhờ của em trong các tình huống sau:

a. Em nhờ em gái lấy hộ quyển sách trên bàn học.

b. Một người họ hàng xa đén chơi, em mời cô (chú) vào nhà chơi.

Câu 6: Viết một đoạn văn (3-5 câu) nói về trường em.

II. Chính tả: Tập chép bài “Dậy sớm”

ĐÁP ÁN – TUẦN 9

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: c

Câu 2: a

Câu 3: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên

Dậy sớm, rửa mặt, đến trường,…

Câu 4: Đặt 1 câu với từ chỉ sự vật, một câu với từ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên

- Sáng nào em cũng dậy sớm tập thể dục.

Câu 5: Ghi lại lời mời, nhờ của em trong các tình huống sau:

a. Em nhờ em gái lấy hộ quyển sách trên bàn học.

→ Em có thể lấy hộ chị quyển sách được không?

b. Một người họ hàng xa đến chơi, em mời cô (chú) vào nhà chơi.

→ Cháu mời cô chú vào nhà chơi ạ.

Câu 6: Viết một đoạn văn (3-5 câu) nói về trường em.

Trường em đang học là Trường tiểu học Phúc Đồng. Nó nằm đối diện một chợ lớn của làng em. Sân trường vô cùng rộng lớn với nhiều cây to, tán lá xanh um. Bước vào cổng trường, em thấy có ba dãy nhà trong đó em học ở dãy nhà B. Năm nay, em lên lớp 2. Cô giáo chủ nhiệm lớp em tên là Khánh. Cô rất hiền và xinh đẹp. Lớp em có hai mươi ba bạn nam và mười nữ. Lớp chúng em vô cùng đoàn kết và yêu thương nhau. Em rất yêu trường và lớp mình.

II. Chính tả: Tập chép bài “Dậy sớm”

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 - Đề số 2

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau

ĐỒNG HỒ BÁO THỨC

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!

Võ Thị Xuân Hà

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1. Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?

A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.

B. Bạn ấy hình tròn.

C. Bạn ấy hình vuông.

2. Ngoài 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức còn có 1 chiếc kim gì nữa?

A. Kim phút

B. Kim giờ

C. Kim giây

D. Kim hẹn giờ

3. Trên gương mặt bạn đồng hồ báo thức có những gì?

A. những con số

B. tấm kính trong suốt

C. kim đồng hồ

4. Mỗi buổi sáng em thức dậy bằng cách nào?

III. Luyện tập

5. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:

Em đang say ngủ

Quên cả giờ rồi

Chú đồng hồ nhắc

Reng! Reng! Dậy thôi!

Gà trống dậy sớm

Mèo lười ngủ trưa

Còn em đi học

Đi cho đúng giờ.

7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:

Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.

8. Khoanh vào câu nêu đặc điểm:

a. Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.

b. Bạn Lan rất chăm chỉ.

9. Khoanh vào câu giới thiệu:

a. Bầu trời là bạn của các vì sao.

b. Bầu trời lấp lánh ánh sao.

10. Viết câu:

a. Giới thiệu về bản thân em:

………………………………………………………………………………………….

b. Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày:

………………………………………………………………………………………….

c. Nêu đặc điểm tính cách người bạn thân của em:

………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1. Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?

Chọn B. Bạn ấy hình tròn.

2. Ngoài 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức còn có 1 chiếc kim gì nữa?

Chọn D. Kim hẹn giờ

3. Trên gương mặt bạn đồng hồ báo thức có những gì?

Chọn B. tấm kính trong suốt

4. Mỗi buổi sáng em thức dậy bằng cách nào?

Em dậy bằng chuông báo thức đồng hồ

III. Luyện tập

5. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:

Em đang say ngủ

Quên cả giờ rồi

Chú đồng hồ nhắc

Reng! Reng! Dậy thôi!

Gà trống dậy sớm

Mèo lười ngủ trưa

Còn em đi học

Đi cho đúng giờ.

7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:

Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.

8. Khoanh vào câu nêu đặc điểm:

a. Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.

b. Bạn Lan rất chăm chỉ.

Chọn câu b

9. Khoanh vào câu giới thiệu:

a. Bầu trời là bạn của các vì sao.

b. Bầu trời lấp lánh ánh sao.

Chọn câu a

10. Viết câu:

a. Giới thiệu về bản thân em:

Em là học sinh lớp 2D.

b. Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày:

Em thường đi học vào lúc 6 rưỡi.

c. Nêu đặc điểm tính cách người bạn thân của em:

Bạn Mai rất vui tính và hòa đồng.

Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 10

Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 11

Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 12

Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 13

Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 14

1 21,149 05/11/2024
Mua tài liệu