Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 10 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 10
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 - Đề số 1
Giai thoại về Lương Thế Vinh
Một lần, sứ thần Trung Hoa thử tài Lương Thế Vinh, nhờ ông cân một con voi. Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sứ thần Trung Hoa nhờ Lương Thế Vinh làm gì?
a. Cân voi
b. Cân thuyền
c. Đếm voi
Câu 2: Lương Thế Vinh đã cân voi bằng cách nào?
a. Cân voi trực tiếp
b. Cân thuyền
c. Cho voi đứng lên thuyền đánh dấu mức chìm và cân số đá đã đánh dấu
Câu 3: Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Câu 4: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn trên.
Câu 5: Đặt câu theo kiểu Ai là gì?
- Với từ “Lương Thế Vinh”:
→ ……………………………………………………………………………………………………………………………………
- Với cụm từ “sứ thần Trung Hoa”:
→ ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) kể về cô giáo em.
II. Chính tả: Tập chép bài “Giai thoại về Lương Thế Vinh”
ĐÁP ÁN – TUẦN 10
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: a
Câu 2: c
Câu 3: Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Các từ trên phải viết hoa vì là tên riêng chỉ quốc gia và người.
Câu 4: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn trên.
Đánh dấu, xếp đá, xuống thuyền,…
Câu 5: Đặt câu theo kiểu Ai là gì?
- Với từ “Lương Thế Vinh”:
→ Lương Thế Vinh là người rất tài giỏi.
- Với cụm từ “sứ thần Trung Hoa”:
→ Sứ thần Trung Hoa là người đã thử tài Lương Thế Vinh
Câu 6: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) kể về cô giáo em.
Cô giáo lớp 1 của em có dáng người cao, da trắng hồng. Giọng nói của cô rất nhẹ nhàng và ấm áp. Em nhớ nhất về buổi học đầu tiên. Buổi học đầu tiên thật vui với nhiều câu chuyện hay. Cô chỉ bảo cho chúng em từng chút một. Cả lớp em ai cũng yêu quý và kính trọng cô.
II. Chính tả: Tập chép bài “Giai thoại về Lương Thế Vinh”
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 - Đề số 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
SOI ĐÈN TÌM BẠN
Một tối mùa hè, những vì sao trên trời tinh nghịch chớp mắt, một chú Đom Đóm cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn.
Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gần mấy bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu có thể làm bạn với tớ không?” Bướm vẫy vẫy đôi cánh, bảo: “Được thôi! Nhưng bây giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ được không?”
Đom Đóm vội từ chối:
- “Không được đâu, tớ phải đi tìm bạn cho mình trước chứ.” Nói xong, Đom Đóm liền bay đi mất hút.
Đom Đóm lại bay tới bờ ao gặp Ếch Xanh và đề nghị kết bạn. Ếch Xanh ồm ộp đáp lời:
“Được thôi! Nhưng bây giờ tớ đang bị lạc đường, cậu soi đèn giúp tớ tìm đường về nhà đã nhé.”
Nghe thế, Đom Đóm lắc đầu nguầy nguậy và lại cầm đèn bay đi mất hút.
Đom Đóm đi khắp nơi để tìm bạn nhưng cậu chẳng tìm được người bạn nào cả. Thế là cậu đến gặp Ông Cây, cậu buồn bã khóc nấc lên và kể lại tất cả những việc đã xảy ra cho ông Cây nghe.
Ông Cây nghe xong đầu đuôi câu chuyện thì mỉm cười hiền từ rồi bảo Đom Đóm:
“Cháu à, trong lúc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chịu giúp người ta, như thế thì người ta làm sao muốn kết bạn với cháu được? Bạn bè tốt thì phải giúp đỡ lẫn nhau đấy cháu ạ”.
Đom Đóm nghe ông Cây nói thế thì xấu hổ đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước mắt và vội cúi đầu xuống.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu trắng
C. Màu xanh
2. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?
A. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm làm bạn với mình.
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
C. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm bạn giúp mình.
3. Vì sao bạn Ếch Xanh và bạn Đom Đóm lại không trở thành bạn?
A. Vì bạn Đom Đóm đã không giúp đỡ bạn Ếch Xanh và bay đi.
B. Vì bạn Ếch Xanh đã không giúp đỡ bạn Đom Đóm.
C. Vì bạn Ếch Xanh đã từ chối bạn Đom Đóm.
4. Cuối cùng, Đom Đóm có tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu là em, em sẽ nói với bạn Đom Đóm điều gì để giúp bạn ấy tìm được bạn?
III. Luyện tập
5. Ghép tiếng ở cột trái với tiếng cột phải tạo thành từ:
6. Đặt câu thể hiện tình cảm bạn bè có sử dụng 2 từ vừa ghép được ở câu 5.
7. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
a. (lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
b. (lo/no) …….. lắng, ………nê, ……. âu, ……ấm
8. Vẽ ? vào ô có tranh vẽ thể hiện việc nên làm với bạn bè:
ĐÁP ÁN
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì?
C. Màu xanh
2. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
3. Vì sao bạn Ếch Xanh và bạn Đom Đóm lại không trở thành bạn?
A. Vì bạn Đom Đóm đã không giúp đỡ bạn Ếch Xanh và bay đi.
4. Cuối cùng, Đom Đóm có tìm cho mình được người bạn nào không? Nếu là em, em sẽ nói với bạn Đom Đóm điều gì để giúp bạn ấy tìm được bạn?
Cuối cùng, Đom Đóm không tìm cho mình được người bạn nào. Em sẽ nói với Đóm Đóm là giúp đỡ người khác trong lúc người ta cần thì sẽ nhanh tìm được bạn.
III. Luyện tập
5. Ghép tiếng ở cột trái với tiếng cột phải tạo thành từ:
Ghép như sau:
thân thương, thân mến, thân thiết
yêu thương, yêu quý, yêu mến
6. Đặt câu thể hiện tình cảm bạn bè có sử dụng 2 từ vừa ghép được ở câu 5.
Mai và Lan là đôi bạn thân thiết
Các bạn trong lớp Hà luôn yêu quý nhau.
7. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
a. kì lạ mặt nạ, người lạ, lạ lùng
b. lo lắng, no nê, lo âu, no ấm
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 13
Xem thêm các chương trình khác: