Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 7 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 7
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 - Đề số 1
Ngày đầu tiên đi học
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương
Ngày đầu tiên đi học
Em mắt ướt nhạt nhòa
Cô vỗ về an ủi
Chao ôi! Sao thiết tha.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ngày đầu tiên đi học ai dắt em đến trường?
a. Cô giáo
b. Mẹ
c. Bố
Câu 2: Bạn nhỏ vừa đến trường trong tâm trạng thế nào?
a. Vui vẻ
b. Buồn
c. Vừa đi vừa khóc
Câu 3: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của cô giáo với bạn nhỏ?
.........................................................................................................................................................................................
Câu 4: Điền vào chỗ chấm
a. iên hay iêng:
s……… năng; lười b…….; k……… thức
b. ui hay uy:
h…….. hiệu; t………. xách; s……… nghĩ
Câu 5: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ chấm:
- Cô giáo……………… bài lên bảng.
- Bạn Hiền …………. rất chăm chỉ.
- Chúng ta đang ……….. trong giờ thể dục.
Câu 6: Trả lời câu hỏi:
a. Những môn học trong ngày thứ hai của lớp em:
.........................................................................................................................................................................................
b. Những ngày trong tuần lớp em có hai tiết Chính tả:
.........................................................................................................................................................................................
II. Chính tả: Chép bài “Ngày đầu tiên đi học”
ĐÁP ÁN – TUẦN 7
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của cô giáo với bạn nhỏ?
- Cô vỗ về an ủi
Câu 4: Điền vào chỗ chấm
a. iên hay iêng:
siêng năng; lười biếng; kiến thức
b. ui hay uy:
huy hiệu; túi xách; suy nghĩ
Câu 5: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ chấm:
- Cô giáo viết bài bài lên bảng.
- Bạn Hiền học hành rất chăm chỉ.
- Chúng ta đang đá cầu trong giờ thể dục.
Câu 6: Trả lời câu hỏi:
a. Những môn học trong ngày thứ hai của lớp em:
Thứ hai lớp em có những môn học sau: Toán, Tập đọc, Thể dục, Tiếng Anh
b. Những ngày trong tuần lớp em có hai tiết Chính tả:
Trong tuần lớp em sẽ có hai tiết chính tả vào ngày thứ ba và thứ sáu hằng tuần.
II. Chính tả: Chép bài “Ngày đầu tiên đi học”
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 - Đề số 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
GÓC NHỎ YÊU THƯƠNG
Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp để chúng em chọn đọc như: Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,...
Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh, có bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. Bạn khác nằm đọc thoải mái trên thảm cỏ xanh mát. Trong vòm lá, bầy chim thánh thót những khúc nhạc vui.
Thư viện xanh là góc nhỏ yêu thương. Ở đó, chúng em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp.
Võ Thu Hương
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Các bạn nhỏ trong đoạn văn làm gì vào giờ ra chơi?
A. đến thư viện
B. ngồi trong lớp
C. chơi cùng các bạn khác
2. Các bạn nhỏ làm gì bên cạnh khóm hoa xinh?
A. đọc sách
B. tưới nước
C. chia sẻ câu chuyện thú vị
3. Thư viện xanh đối với các bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
A. Là nơi để đọc sách.
B. Là nơi các bạn ấy có thể gặp gỡ những người bạn bước ra từ trang sách của mình.
C. Là nơi để vui chơi giải trí.
D. Là góc nhỏ yêu thương.
4. Em có thích thư viện xanh không? Vì sao?
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
6. Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
a. Giờ ….. chơi, chúng em nô đùa trên sân.
b. Mặt hoa, …….. phấn.
c. ………gia đình là nơi ấm áp yêu thương.
7. Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:
a. bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xô.
b. mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời
8. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:
Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn □ Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi:
- Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!
- Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó □
- Thế cậu bán cho tôi được không □
- Không, cháu cũng không bán. Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này □
(Theo Truyện cổ tích thế giới)
9. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:
Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.
ĐÁP ÁN
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Các bạn nhỏ trong đoạn văn làm gì vào giờ ra chơi?
Chọn A. đến thư viện
2. Các bạn nhỏ làm gì bên cạnh khóm hoa xinh?
Chọn A. đọc sách
3. Thư viện xanh đối với các bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
Chọn B. Là nơi các bạn ấy có thể gặp gỡ những người bạn bước ra từ trang sách của mình.
4. Em có thích thư viện xanh không? Vì sao?
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
6. Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
a. Giờ ra chơi, chúng em nô đùa trên sân.
b. Mặt hoa, da phấn.
c. Gia gia đình là nơi ấm áp yêu thương.
7. Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:
a. bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xô.
b. mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời
8. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:
Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn. Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi:
- Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!
- Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó.
- Thế cậu bán cho tôi được không?
- Không, cháu cũng không bán. Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho ông chỗ bột này.
(Theo Truyện cổ tích thế giới)
9. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:
Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp sao cho có 4 câu văn và viết lại cho đúng chính tả (sau dấu chấm câu phải viết hoa.)
* Chấm các câu sao cho đầy đủ nghĩa, có chủ ngữ và vị ngữ.
Bà ốm nặng phải đi bệnh viện. Hằng ngày, bố mẹ thay phiên nhau vào viện chăm bà. Ở nhà, Thu rất nhớ bà. Em tự giác học tập để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 10
Xem thêm các chương trình khác: