Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 5 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 5
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 - Đề số 1
Đồ dùng học tập
Gần đến ngày khai trường, bố gửi về cho Hà một hộp bút rất đẹp. Trong hợp bút có đủ bút mực, cùng thước kẻ. Mẹ thì mua cặp và sách vở. Hà rất chăm chỉ học tập, khi học bài xong em luôn ý thức dọn dẹp bàn học. Sách vở, đồ dùng học tập luôn được Hà giữ gìn sạch đẹp và ngăn nắp. Vì vậy, bàn học của Hà lúc nào cũng gọn gàng và sạch sẽ.
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Gần đến ngày khai trường bố gửi tặng Hà món quà gì?
a. Chiếc cặp sách
b. Con búp bê
c. Một hộp bút
Câu 2: Trong hộp bút có những gì?
a. Bút mực
b. Bút chì
c. Bút mực, cùng thước kẻ
Câu 3: Mẹ mua cho Hà đồ dùng học tập gì?
a. Cặp và sách vở
b. Một món đồ chơi
c. Một bút chì hộp bút
Câu 4: Bàn học của Hà được sắp xếp như thế nào?
a. Đầy đồ dùng trên bàn
b. Gọn gàng và sạch sẽ
c. Sách vở, hộp bút, quần áo
Câu 5: Điền vào chỗ chấm ia hay ya :
- Khóm m…….. ; t…….. tô ; giấy pơ lu……… ; tờ b……….
Câu 6 : Đặt câu kiểu Ai là gì ?
- Giới thiệu về mẹ của em :
………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Giới thiệu về nghề nghiệp của mẹ :
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Viết 2 ( một câu có vần en, một câu có vần eng):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Viết tên 3 thành phố, đường phố, quận, huyện mà em biết?
Tên thành phố |
Tên đường phố |
Tên quận, huyện |
II. Chính tả: Viết bài “Đồ dùng học tập”
ĐÁP ÁN – TUẦN 5
Câu 1: c
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: Điền vào chỗ chấm ia hay ya :
- Khóm mía. ; tía tô ; giấy pơ luya ; tờ bìa
Câu 6 : Đặt câu kiểu Ai là gì ?
- Giới thiệu về mẹ của em :
⇒ Mẹ em tên là Mai Quỳnh
- Giới thiệu về nghề nghiệp của mẹ :
⇒ Mẹ em làm nghề kế toán
Câu 7: Viết 2 ( một câu có vần en, một câu có vần eng):
- Mẹ mua cho em chiếc đèn học mới
- Chuông gió kêu leng keng
Câu 8: Viết tên 3 thành phố, đường phố, quận, huyện mà em biết?
Tên thành phố |
Tên đường phố |
Tên quận, huyện |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Tri Phương |
Quận 3 |
Thành phố Hà Nội |
Vũ Tông Phan |
Quận Thanh Xuân |
Thành phố Tuyên Quang |
Chiến Thắng |
Minh Xuân |
II. Chính tả: Viết bài “Đồ dùng học tập”
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 - Đề số 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cô giáo lớp em | |
Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi |
Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho.
Nguyễn Xuân Sanh |
Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. |
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước?
A. cô giáo
B. các bạn
C. bác lao công
2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?
A. tập đọc
B. tập viết
C. kể chuyện
3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:
A. chào lại bạn nhỏ
B. gật đầu
C. mỉm cười thật tươi
4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng.
III. Luyện tập:
5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài
Các từ chỉ hoạt động của học sinh | Các từ chỉ hoạt động của giáo viên |
7. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là ………………….
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là ………………….
8. Viết câu nêu hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ ra chơi:
b. Cô giáo:
ĐÁP ÁN
III. Luyện tập:
5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài
Các từ chỉ hoạt động của học sinh | Các từ chỉ hoạt động của giáo viên |
giơ tay, xếp hàng, phát biểu, soạn giáo án, viết bài | giảng bài, điểm danh, soạn giáo án, chấm bài, |
7. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là bút chì
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là viên phấn
8. Viết câu nêu hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ ra chơi: Các em học sinh đang chơi nhảy dây ngoài sân trường.
b. Cô giáo: Cô giáo chủ nhiệm đang viết trên bảng.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 8
Xem thêm các chương trình khác: