Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 1 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 1
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 - Đề số 1
Thần đồng Lương Thế Vinh
Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lương Thế Vinh là ai?
a. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán
b. Là một cậu bé rất nghịch ngợm
c. Là một thanh niên 23 tuổi
Câu 2: Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra?
a. Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi
b. Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn
c. Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên
Câu 3: Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?
a. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi
b. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên
c. Nghĩ ra một trò chơi hay
Câu 4: Điền " l hay n " vào chỗ chấm :
Cầu ao .....oang vết mỡ
Em buông cần ngồi câu
Phao trắng tênh tênh ...ổi
Trên trời xanh làu ....àu
Câu 5: Điền " an hoặc ang " vào chỗ chấm"
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đ...`......
Ca sĩ là chim sẻ
Kh..'.... giả là hoa v...`.......
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo v............
Câu 6: Điền " c hoặc k " vào chỗ chấm:
Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn
nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn.
Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:
bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.
Từ chỉ đồ dùng học tập |
Từ chỉ hoạt động |
Từ chỉ tính nết |
|
|
|
ĐÁP ÁN
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: a
Câu 2: c
Câu 3: b
Câu 4: Điền " l hay n " vào chỗ chấm :
Cầu ao loang vết mỡ
Em buông cần ngồi câu
Phao trắng tênh tênh nổi
Trên trời xanh làu làu
Câu 5: Điền " an hoặc ang " vào chỗ chấm"
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo vang
Câu 6: Điền " c hoặc k " vào chỗ chấm:
Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm cây dại, đàn kiến vẫn
nhanh nhẹn, vui vẻ và kiên nhẫn với công việc kiếm ăn.
Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:
bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.
Từ chỉ đồ dùng học tập |
Từ chỉ hoạt động |
Từ chỉ tính nết |
Bút, cặp sách, vở, bảng, thước kẻ |
Đọc, hát, lăn, viết, vẽ, phát biểu |
Ngoan ngoãn, tinh nghịch, dịu hiền, chăm chỉ. |
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 - Đề số 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú
B. kì lạ
C. khó hiể
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2
B. Ngày 1 tháng 6
C. Ngày 5 tháng 9
II. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người |
Chỉ vật |
Chỉ hoạt động |
............................ |
............................ |
............................ |
6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………...
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là …………………………………………………………………………..
7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò | - con … iến | - con … ông |
- con … uạ | - cây … ầu | - cái … ìm |
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em đến lớp…
9. Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 2
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 3
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 4
Xem thêm các chương trình khác: