Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 4
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 - Đề số 1
Quà mùa đông
Món quà mừng sinh nhật
Giản dị chiếc khăn quàng
Thơm lừng tình bè bạn
Ôi cảm động vô vàn!
Ngày mai thêm tuổi mới
Chiếc khăn theo đến trường
Nghe lòng âm ấm lại
Cho tuổi hồng ngát hương…
(Nguyễn Lãm Thắng)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhân dịp sinh nhật bạn nhỏ đã được tặng món quà gì?
a. Bánh sinh nhật.
b. Một chiếc cặp mới.
c. Chiếc khăn quàng.
Câu 2: Chiếc khăn thể hiện tình bạn bè như thế nào?
a. Giản dị.
b. Thân thiết.
c. Thơm lừng.
Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì với chiếc khăn?
a. Cất vào tủ
b. Treo trên tường
c. Đeo trên vai
Câu 4: Trong đoạn thơ trên câu nào có từ ngữ chỉ sự vật?
a. Giản dị chiếc khăn quàng
b. Thơm lừng tình bè bạn
c. Ôi cảm động vô vàn!
Câu 5: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:
……. âu …….ấu; …….im ……. ích ; ……ăng…….. òn
Làng ….. ài ; …. iều ….. iều ; cá ……. ê ; ……ích …….òe
Câu 6: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lân màu lá xanh
Sáng nay bừng lưa thâm
Bà ơi! Sao mà nhanh!
Phượng mơ nghìn mắt lưa
Ca day phố nhà mình
Một trời hoa phượng đo
- Chỉ người:………………………………………………………………………………………………………………………………
- Chỉ con vật:………………………………………………………………………………………………………………………
- Chỉ đồ vật:………………………………………………………………………………………………………………………..
- Chỉ cây cối:……………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp sau:
a. Em lỡ tay làm vỡ lọ hoa mẹ mới mua
………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Em nhận được quà sinh nhật của bạn tặng
………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Chính tả: Viết bài “Quà mùa đông”.
ĐÁP ÁN – TUẦN 4
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: c
Câu 2: c
Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:
châu chấu; chim chích ; trăng tròn
Làng chài ; chiều chiều ; cá trê ; chích chòe
Câu 6: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Bà ơi! Sao mà nhanh!
Phượng mở nghìn mắt lửa
Cả dãy phố nhà mình
Một trời hoa phượng đỏ
-Chỉ người: anh chị, bạn bè, bố mẹ.
-Chỉ con vật: con nai, con hổ, con báo.
-Chỉ đồ vật: bút chì, thước kẻ, cặp tóc.
-Chỉ cây cối: cây phượng, cây mít, cây ổi
Câu 8: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp sau:
a. Em lỡ tay làm vỡ lọ hoa mẹ mới mua
Con xin lỗi vì đã làm vỡ bình hoa của mẹ, lần sau con sẽ cẩn thận hơn ạ.
b. Em nhận được quà sinh nhật của bạn tặng
Mình cảm ơn bạn vì đã tặng quà sinh nhật cho mình.
II. Chính tả: Viết bài “Quà mùa đông”.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 - Đề số 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
Em mơ | ||
Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao, Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! |
Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. |
|
Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. |
Em còn mơ nhiều lắm: Mơ những giấc mơ xanh... Nhưng bây giờ còn bé. Nên em chăm học hành Mai Thị Bích Ngọc |
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
A. mơ làm mây trắng
B. mơ làm nắng ấm
C. mơ làm gió mát
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
A. để bay khắp nẻo trời cao
B. để đánh thức mầm xanh
C. để đem cơm no áo lành cho mọi người
3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai?
A. chú công nhân
B. bác nông dân
C. chú công an
4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều.
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ.
C. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người.
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ô thích hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
|
……………………………………….. |
……………………………………….. |
………………………………………. |
……………………………………….. |
……………………………………….. |
……………………………………….. |
6. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con ….. âu
…..e chở
….âu báu
nấu …..áo
cây ….e
….ào mào
7. Viết từ ngữ chỉ hoạt động thể thao phù hợp với nội dung hình vẽ:
8. Ghi tên các dụng cụ thể thao có trong hình ảnh dưới đây:
9. Viết 2 câu nêu hoạt động với các từ cho trước sau:
- kéo co: ………………………………………………………………………………..
- nhảy dây: ……………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ô thích hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
bụi rậm, quả bóng, cậu bé |
nhìn ngó, suy nghĩ, nhặt, tìm |
6. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con trâu
che chở
châu báu
nấu cháo
cây tre
chào mào
7. Viết từ ngữ chỉ hoạt động thể thao phù hợp với nội dung hình vẽ:
Điền lần lượt là: chạy bộ, nâng tạ, ném bóng, boxing
8. Ghi tên các dụng cụ thể thao có trong hình ảnh dưới đây:
Điền lần lượt là: bóng rổ, vợt tennis, vợt bóng bàn, vợt cầu lông
9. Viết 2 câu nêu hoạt động với các từ cho trước sau:
- kéo co: Mai đang chơi kéo co.
- nhảy dây: Nga và Hà đang chơi nhảy dây.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 7
Xem thêm các chương trình khác: