Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 25
I- Bài tập về đọc hiểu
Hừng đông mặt biển
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả. Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp lên tiếng hót. Nhìn từ xa, giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn.
Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng trông càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.
(Bùi Hiển)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Cảnh hừng đông mặt biển thế nào?
a- Nguy nga, rực rỡ
b- Trắng hồng, rực rỡ
c- Nguy nga, dựng đứng
2. Đoạn 2 (“Xa xa… những con thuyền du ngoạn.”) tả cảnh gì?
a- Những con thuyền ra khơi làm ăn thật là vất vả.
b- Những con thuyền căng buồm ra khơi du ngoạn
c- Những con thuyền căng buồm ra khơi đánh cá.
3. Đoạn cuối tả chiếc thuyền vượt qua những thử thách gì trên biển?
a- Sóng cuộn ào ào
b- Sóng to, gió lớn
c- Gó thổi rất mạnh
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
a- Cảnh hừng đông mặt biển với những cánh buồm như những cánh chim bay lượn
b- Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền vượt sóng gió ra khơi đánh cá
c- Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống saukhi đã điền đúng:
a) tr hoặc ch
- bánh….ưng/…….. - quả …..ứng/……. |
- sáng….ưng/…….. -……ứng nhận/………. |
b) tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
- vấp………/…………. - suy………/………. |
- nghiêng………/……… - ……….ngơi/…………. |
2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển…………. - Sóng biển………….
- Cát biển………….. - Bờ biển……………
3.
a) Dựa vào bài Hừng đông mặt biển, trả lời câu hỏi:
(1) Vì sao sóng biển cuộn lên ào ào?
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
(2) Vì sao con thuyền phải chồm lên hụp xuống?
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
b) Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì biển có bão lớn.
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
4. a) Viết lời đáp của em trong đoạn đối thoại sau:
- Con học bài rồi. Mẹ cho con sang nhà bạn Huy chơi có được không ạ?
- Ừ, con đi đi!
-……………………………………………………………………….……………………………………………………………...
b) Quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi:
(1) Ảnh chụp cảnh gì?
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
(2) Trên bờ biển có những gì (cây cối, bãi cát, dù che nắng và ghế ngồi ngắm cảnh…)?
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
(3) Mặt biển ra sao? Bầu trời trên biển thế nào?
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
…………………………………………………………………….……………………………………………………………........
ĐÁP ÁN
I-
1.a
2.c
3.b
(4).b
II –
1.
a) bánh chưng – sáng trưng; quả trứng – chứng nhận
b) vấp ngã – nghiêng ngả; suy nghĩ – nghỉ ngơi
VD:
- Nước biển mặn chát - Sóng biển ào ạt
- Cát biển mịn màng - Bờ biển trải dài
2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển xanh biếc - Sóng biển vồ rì rào
- Cát biển trắng xóa. - Bờ biển phẳng lặng
3.a) VD:
(1) Sóng biển cuộn lên ào ào vì gió thổi rất mạnh.
(2) Con thuyền phải chồm lên hụp xuống vì biển nổi sóng dữ dội.
b) VD: Vì sao tất cả tàu thuyền đều không ra khơi?
4. a) VD (lời đáp)
- Vâng, con cảm ơn mẹ (hoặc: Ôi, vui quá! Con cảm ơn mẹ. )
b) VD:
(1) Ảnh chụp cảnh một bãi biển rất đẹp.
(2) Trên bờ biển, cây dừa xanh tốt xòe những tàu lá đu đưa trong gió. Bãi cát trắng mịn màng, thấp thoáng bóng người đi tắm biển. Dưới tán dù che nắng, khách du lịch ung dung ngồi ngắm cảnh trời nước bao la.
(3) Mặt biển phẳng lặng. Bầu trời trên biển xanh trong, điểm xuyết vài làn mây trắng nhẹ trôi.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 26
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 27
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 28
Xem thêm các chương trình khác: