1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ví dụ

Trả lời Bài 32.7 trang 36 VTH KHTN 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8.

1 321 10/11/2023


Giải Vở thực hành KHTN 8 Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Bài 32.7 trang 36 Vở thực hành KHTN 8:

1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ví dụ.

2. Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân:

Tên thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng

Năng lượng

(Kcal)

Chất khoáng (mg)

Vitamin (mg)

X

Y

Z

Protein

Lipid

Carbohydrate

Ca

Sắt

A

B1

B2

PP

C

Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

Đánh giá chất lượng của khẩu phần, điều chỉnh để được khẩu phần phù hợp.

Lời giải:

1.

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…

- Ví dụ: Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi vì trẻ em cần nhiều nguyên liệu để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên nhanh chóng. Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng vì cần nhiều năng lượng để vận động. Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.

2.

• Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân:

Tên thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng (g)

Năng lượng (Kcal)

Chất khoáng (mg)

Vitamin (mg)

X

Y

Z

Protein

Lipid

Carbohydrate

Calcium

Sắt

A

B1

B2

PP

C

Gạo tẻ

400

4,0

396

31,29

3,96

300,57

1362

273,6

10,3

-

0,8

0,0

12,7

0,0

Thịt gà ta

200

104

96

22,4

12,6

0,0

191

11,5

1,5

0,12

0,2

0,2

7,8

3,8

Rau dền đỏ

300

114

186

6,1

0,56

11,5

76

536

10

-

1,9

2,2

2,6

166

Xoài chín

200

40,0

160

0,96

0,5

22,6

99

16

0,64

-

0,16

0,16

0,5

48

70

0,0

70

0,35

58,45

0,35

529

8,4

0,07

0,4

0,0

0,0

0,0

0,0

• Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

- Ví dụ: Gạo tẻ

+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.

+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.

+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.

• Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ

+ Protein =7,9×396100 = 31,29 g.

+ Lipid = 1,0×396100= 3, 96 g.

+ Carbohydrate =75,9×396100= 300,57 g.

• Đánh giá chất lượng của khẩu phần, điều chỉnh để được khẩu phần phù hợp:

- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)

- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)

- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)

- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)

- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).

- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).

So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.

1 321 10/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: