Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân
Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93 Bài 1: Tính:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Bài 2: Tính nhẩm:
a) 2,35 × 10 = …………………
2,35 × 0,1 = …………………
472,54 × 100 = …………………
472,54 × 0,01 = …………………
b)
62,8 × 100 = …………………
62,8 × 0,01 = …………………
9,9 × 10 × 0,1 = ………………
172,56 × 100 × 0,01 = ………..
Lời giải
a) 2,35 × 10 = 23,5
2,35 × 0,1 = 0,235
472,54 × 100 = 47254
472,54 × 0,01 = 4,7254
b) 62,8 × 100 = 6280
62,8 × 0,01 = 0,628
9,9 × 10 × 0,1 = 9,9
172,56 × 100 × 0,01 = 172,56
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,25 × 5,87 × 40
b) 7,48 + 7,48 × 99
Lời giải
a) 0,25 × 5,87 × 40 = (0,25 × 40) × 5,87 = 10 × 5,87 = 58,7
b) 7,48 + 7,48 × 99 = 7,48 × (1 + 99) = 7,48 × 100 = 748
Tóm tắt:
Lời giải:
Cách 1:
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
44,5 + 32,2 = 77 (km/giờ)
Quãng đường từ A đến B là:
77 × 1,5 = 115,5 (km)
Đáp số: 115,5 km
Cách 2:
Độ dài quãng đường AC là:
44,5 × 1,5 = 66,75 (km)
Độ dài quãng đường BC là:
32,5 × 1,5 = 48,75 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
66,75 + 48,75 = 115,5 (km)
Đáp số: 115,5 km
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97, 98 Bài 156: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99 Bài 157: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 158: Ôn tập về các phép tính số đo thời gian
Xem thêm các chương trình khác: