Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung
Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung
Lời giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
140 : 2 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 × 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
1,5 : 100 × 1000 = 15 (tạ) = 1500kg
Đáp số: 1500kg
Lời giải
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:
5 × 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:
3 × 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Độ dài thực các cạnh góc vuông thứ nhất của mảnh đất hình tam giác là:
3 × 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông thứ hai của mảnh đất hình tam giác là:
4 × 1000 = 4000 (cm) = 40 (m)
Chu vi mảnh đất là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 × 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 × 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số: Chu vi 180m; Diện tích 2100m2
Lời giải
Diện tích cái sân hình vuông là:
30 × 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 × 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m
Lời giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(50 + 30) × 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111, 112 Bài 164: Một số dạng bài toán đã học
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113, 114 Bài 165: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 166: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117, 118 Bài 167: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 119, 120, 121 Bài 168: Ôn tập về biểu đồ
Xem thêm các chương trình khác: