Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 886 lượt xem
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Bài 1: Điền dấu “> < =” chỗ chấm 

69,99 …… 70,01           0,4 …… 0,36

95,7 …… 95,68             81,01 …… 81,010

Lời giải

69,99 < 70,01 (vì phần nguyên có 69 < 70)

0,4 > 0,36 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 > 3)

95,7 > 95,68 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 7 > 6)

81,01 = 81,010

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Bài 2: Viết các số 5,736; 6,01; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn:

Lời giải

Ta có: 5,676 < 5,736 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 6 < 7)

5,736 < 5,763 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 3 < 6)

5,763 < 6,01 (vì phần nguyên có 5 < 6)

6,01 < 6,1 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 0 < 1).

Do đó: 5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,676; 5,736; 5,763; 6,01; 6,1.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 3: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,16 ; 0,219; 0,19 ; 0,291; 0,17

Lời giải

Ta có:

0,291 > 0,219 (vì phần nguyên bằng nhau, phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 9 > 1).

0,219 > 0,19 (vì phần nguyên bằng nhau, ở phần mười có 2 > 1)

0,19 > 0,17 > 0,16 (vì phần nguyên bằng nhau, phần mười bằng nhau, ở phần trăm có 9 > 7 > 6)

Do đó: 0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

Vậy các số đã cho được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 0,291;0,219;0,19; 0,17; 0,16.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 2,5.....7 <  2,517                   b) 8,65..... > 8,658

c) 95,6..... = 95,60                    d) 42,08..... = 42,08

Lời giải

a) 2,507 < 2,517                       b) 8,659 > 8,658

c) 95,60 = 95,60                       d) 42,080 = 42,08

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 38: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 39: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 41: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

1 886 lượt xem
Tải về