Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 1320 lượt xem
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: a) Điền dấu “<, >, =” vào chỗ chấm: 

471

331

741

851

b) Viết “bé hơn”, “lớn hơn”, “bằng” vào chỗ trống thích hợp:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó … 1

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó … 1

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số … 1

Lời giải

a)

Vì 4 < 7 nên 47<1.

Vì 3 = 3 nên 33=1.

Vì 7 > 4 nên 74>1.

Vì 8 > 5 nên 851.

b)

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Điền dấu “<, >” vào chỗ chấm:

2927

415419

1581511

229225

b) Viết “bé hơn”, “lớn hơn” vào chỗ chấm thích hợp:

Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn) thì phân số đó .............. (................) phân số kia.

Lời giải

a)

9>7 nên 29<27.

15<19 nên 415>419.

8<11 nên 158>1511.

Vì 9 > 5 nên 229<225.

b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn) thì phân số đó lớn hơn (bé hơn) phân số kia.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 3: Điền dấu “<, >” vào chỗ chấm: 

3547

911913

2332

Lời giải

+) 3547

35=3×75×7=2135

47=4×57×5=2035

2135>2035 nên 35>47.

+) 911913

Vì 11 < 13 nên 911>913.

+) 2332

Vì 2 < 3 nên 23<1 và 32>1.

Do đó, 23<32.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Vân có một số bông hoa. Vân tặng Mai 14 số bông hoa, tặng Hòa 27 số bông hoa đó. Hỏi ai được Vân tặng nhiều hoa hơn?

Lời giải

MSC: 28

Ta có: 14=1×74×7=728;   27=2×47×4=828

728<828 nên 14<27.

Vậy Hòa được Vân tặng nhiều hoa hơn Mai.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 5: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8 Bài 6: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Bài 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 9: Hỗn số

1 1320 lượt xem
Tải về