Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23, 24 Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23, 24 Bài 105. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23, 24 Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23, 24 Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Diện tích xung quanh |
Diện tích toàn phần |
(1) |
8dm |
5dm |
4dm |
||
(2) |
1,2m |
0,8m |
0,5m |
Lời giải
Chu vi mặt đáy hình (1) :
C = (8 + 5) × 2 = 26dm
Diện tích xung quanh hình (1):
Sxq = C × h = 26 × 4 = 104dm2
Diện tích đáy hình (1):
Sđáy = 8 × 5 = 40dm2
Diện tích toàn phần hình (1):
Stp = Sxq + Sđáy × 2 = 104 + 80 = 184dm2
Chu vi mặt đáy hình (2):
C = (1,2 + 0,8) × 2 = 4m
Diện tích xung quanh hình (2):
Sxq = C × h = 4 × 0,5 = 2m2
Diện tích đáy hình (2):
Sđáy = 1,2 × 0,8 = 0,96m2
Diện tích toàn phần hình (2):
Stp = Sxq + Sđáy × 2 = 2 + 0,96 × 2 = 3,92m2
Hình hộp chữ nhật |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Diện tích xung quanh |
Diện tích toàn phần |
(1) |
8dm |
5dm |
4dm |
104dm2 |
184dm2 |
(2) |
1,2m |
0,8m |
0,5m |
2m2 |
3,92m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23 Bài 2: Một cái thùng tôn không lắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn).
Lời giải
Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.
Đổi: 9dm = 0,9m
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
(1,2 + 0,8) × 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
4 × 0,9 = 3,6 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
1,2 × 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích tôn để làm thùng là:
3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)
Đáp số: 4,56m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Bài 3: Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:
a) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật …………..
b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật …………..
Lời giải
- Hình a)
Chu vi mặt đáy hình hộp là:
(1,5 + 0,8) × 2 = 4,6 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp là:
4,6 × 1 = 4,6 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp là:
1,5 × 0,8 = 1,2 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp là:
4,6 + 2 × 1,2 = 7 (m2)
- Hình b)
Chu vi mặt đáy hình hộp là:
(0,8 + 1) × 2 = 3,6 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp là:
3,6 × 1,5 = 5,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp là:
0,8 × 1 = 0,8 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp là:
5,4 + 2 × 0,8 = 7 (m2)
a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24, 25, 26 Bài 106: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27 Bài 108: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31 Bài 110: Thể tích của một hình
Xem thêm các chương trình khác: