Việt đếm các số cách đều 5 từ 0 đến 100. Hỏi Việt đã đếm được bao nhiêu số chẵn
Lời giải Bài 4 trang 12 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải VBT Toán lớp 4 Bài 3: Số chẵn, số lẻ
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 4: Việt đếm các số cách đều 5 từ 0 đến 100. Hỏi Việt đã đếm được bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
*Lời giải
Các số cách đều 5 từ 0 đến 100 thành 0,5,10,......,100
Số số hạng của dãy số việt đếm
(100 – 0) : 5 + 1 = 21 (số hạng)
Ta thấy: số đầu và số cuối của dãy số đều là số chẵn.
→ số chẵn = số lẻ + 1
→ số lẻ = số
Số chẵn : 21 – 10 = 11 số
Vậy bạn Việt đếm được 11 số chẵn và 10 số lẻ
*Phương pháp giải
Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1
*Lý thuyết cần nắm và dạng bài toán về số chẵn, số lẻ:
1. Định nghĩa dãy số.
Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu:
Người ta thường viết dãy số dưới dạng khai triển: u1, u2, u3,…,un,..,
Trong đó, un = u(n) hoặc viết tắt là (un), và gọi u1 là số hạng đầu, un là số hạng thứ n và là số hạng tổng quát của dãy số.
- Ví dụ 1:
a) Dãy các số tự nhiên chẵn: 2; 4; 6; 8; …có số hạng đầu u1 = 2, số hạng tổng quát là un = 2n.
b) Dãy các số tự nhiên chia hết cho 5 là 5; 10; 15; 20; … có số hạng đầu u1 = 5, số hạng tổng quát là un = 5n.
2. Định nghĩa dãy số hữu hạn.
- Mỗi hàm số u xác định trên tập M = {1, 2, 3,.., m} với được gọi là một dãy số hữu hạn.
- Dạng khai triển của nó là u1, u2, u3,…, um, trong đó u1 là số hạng đầu, um là số hạng cuối.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Dãy số (mới + Bài Tập) – Toán 11
TOP 40 câu Trắc nghiệm Dãy số (có đáp án ) – Toán 11
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Xem thêm các chương trình khác: