Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 63: Phép nhân phân số – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 63: Phép nhân phân số sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

1 1,605 05/01/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 63: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 63 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 1: Tính.

a) 23×710=...............

c) 38×34=...............

b) 12×56=...............

d) 15×107=...............

Lời giải

a) 23×710=2×73×10=1430=715

c) 38×34=3×38×4=932

b) 12×56=1×52×6=512

d) 15×107=1×105×7=1035=27

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 2: Rút gọn rồi tính.

a) 36×138=.................

b) 2114×37=.................

c) 28×128=.................

Lời giải

a) 36×138=12×138=1×132×8=1316

b) 2114×37=32×37=3×32×7=914

c) 28×128=14×32=1×34×2=38

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài ….. m và chiều rộng ….. m.

Diện tích tấm gỗ đó là ….. m2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Lời giải

Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 34m và chiều rộng 35m.

Diện tích tấm gỗ đó là 34×35=920m2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 4: Tô màu vào những cây hoa súng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 1.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Lời giải

Ta có:

12+23=36+46=76>1
117=7717=67<1

65×31=6×35×1=185>1

23×23=2×23×3=49<1

Vậy ta tô màu vào các bông hoa sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 63 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 1: Tính.

a) 512×9=...............

c) 317×1=...............

b) 94×7=...............

d) 1915×0=...............

Lời giải

a) 512×9=5×912=4512=154

c) 317×1=3×117=317

b) 94×7=9×74=634

d) 1915×0=0

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 2: Tính.

a) 5×73=...............

c) 0×23=...............

b) 1×2123=...............

d) 11×227=...............

Lời giải

a) 5×73=5×73=353

c) 0×23=0×23=0

b) 1×2123=1×2123=2123

d) 11×227=11×227=2227

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Chu vi của hình tam giác ABC là …… dm.

Lời giải

Chu vi hình tam giác ABC là: 73+73+73=7 (dm)

Vậy chu vi của hình tam giác ABC là 7 dm

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 4: Chó Mực chạy theo Mèo đúng 4 vòng quanh một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 1732 m rồi đứng nghỉ. Tính độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Lời giải

Độ dài quãng đường Chó Mực đã chạy là:

1732×4=346 (m)

Đáp số: 346 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90, 91 Bài 63 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 1: >, <, = ?

a) 17×1123.....1123×17

b) 610×29×15.....610×29×15

c) 53+13×12.....53×12+13×12

Lời giải

a) 17×1123=1123×17

b) 610×29×15=610×29×15

c) 53+13×12=53×12+13×12

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 2: Tính.

a) 113×139×9=....................

b) 76+56×6=....................

c) 13×98+98×16=....................

Lời giải

a) 113×139×9=1×13×913×9=1

b) 76+56×6=2×6=12

c) 13×98+98×16=13+16×98=26+16×98=12×98=916

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết 7110 yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ.

Lời giải

Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: 7110×10=71 (yến cỏ)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Lời giải

Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nênchiều cao của mỗi tầng là:

18:7=187 (m)

Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó.

Vậy chiều cao của cái cây là:

187×5=907 (m)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 91 Bài 5: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số

Biết mỗi hình vuông có cạnh 53 dm.

Diện tích tấm bìa là …… dm2.

Lời giải

Diện tích một hình vuông là: 53×53=259 (dm2)

Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau

Vậy diện tích tấm bìa là: 259×5=1259 (dm2)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 91, 92 Bài 63 Tiết 4

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 91 Bài 1: Tính rồi rút gọn.

a) 910×59=...................

b) 713×1321=...................

c) 8×316=...................

Lời giải

a) 910×59=9×510×9=4590=12

b) 713×1321=7×1313×21=91273=13

c) 8×316=8×316=2416=32

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 91 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2123×515×23=...................

b) 2425×35+75×2425=...................

Lời giải

a) 2123×515×23=2123×23×515=21×13=7

b) 2425×35+75×2425=2425×35+75=2425×2=4825

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài 152 dm, chiều rộng 4 dm.

a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là ….. dm2.

b) Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là ..... dm2.

Lời giải

a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là:

152×4=30 (dm2)

b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là:

30 × 3 = 90 (dm2)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:

A. 9 m2 B. 916 m2 C. 169 m2 D. 68 m2

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Độ dài cạnh của ngôi làng là:

3:4=34 (m)

Diện tích của ngôi làng đó là:

34×34=916 (m2)

Đáp số: 916 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Bài 5: Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi dã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị 35 kg ruốc và 710 kg giò lụa. Biết đoàn đi dã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ruốc và giò lụa?

Lời giải

Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số kg ruốc là:

35×10=6(kg)

Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số kg giò lụa là:

710×10=7 (kg)

Đáp số: 6 kg ruốc

7 kg giò lụa

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 64: Phép chia phân số

Bài 65: Tìm phân số của một số

Bài 66: Luyện tập chung

Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên

1 1,605 05/01/2024