Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 89 – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 89 sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 89
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89, 90 Bài 26 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 20 000 000 + 500 000 – 6 000 000 = …..
b) 7 000 000 + (3 000 000 – 500 000) = …..
c) 300 000 – 50 000 + 700 000 = …..
d) 5 000 000 – (40 000 – 30 000) = …..
Lời giải
a) 20 000 000 + 500 000 – 6 000 000 = 14 500 000
b) 7 000 000 + (3 000 000 – 500 000) = 9 500 000
c) 300 000 – 50 000 + 700 000 = 950 000
d) 5 000 000 – (40 000 – 30 000) = 4 990 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 2: Đ, S?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Tính kết quả các phép tính dưới đây rồi tô màu ô số thể hiện kết quả theo mẫu để được hình vẽ bí ẩn.
38 876 – 38 201 = 675 81 – 56 = ….. 1 000 000 – 999 905 = ….. |
308 + 208 = ….. 16 183 + 39 141 = ….. 1 872 + 4 430 = ….. |
100 000 000 – 99 999 992 = …..
8 279 476 – 7 565 942 = …..
Lời giải
Tính kết quả các phép tính dưới đây rồi tô màu ô số thể hiện kết quả theo mẫu để được hình vẽ bí ẩn.
38 876 – 38 201 = 675 81 – 56 = 25 1 000 000 – 999 905 = 95 |
308 + 208 = 516 16 183 + 39 141 = 55 324 1 872 + 4 430 = 6 302 |
100 000 000 – 99 999 992 = 8
8 279 476 – 7 565 942 = 713 534
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Mai cần phải trả số tiền là:
(125 000 × 2) – 30 000 = 220 000 (đồng)
Đáp số: 220 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91, 92 Bài 26 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
87 172 + 18 383 ……………………… ……………………… ……………………… |
183 991 + 283 807 ……………………… ……………………… ……………………… |
1 824 449 – 482 729 ……………………… ……………………… ……………………… |
48 182 183 – 17 529 092 ……………………… ……………………… ……………………… |
Lời giải
87 172 + 18 383
|
183 991 + 283 807
|
1 824 449 – 482 729
|
48 182 183 – 17 529 092
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
= ………………………………………………
= ………………………………………………
= ………………………………………………
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
= ………………………………………………
= ………………………………………………
= ………………………………………………
Lời giải
a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110
= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118
= 900 000 000 + 59 498 118
= 959 498 118
b) 78 000 + 18 298 + 2 000
= (78 000 + 2 000) + 18 298
= 80 000 + 18 298
= 98 298
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 3: Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Bài toán:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Bài toán:
Tổng tuổi của Anh và Em hiện tại là 42 tuổi. Biết Anh hơn Em 12 tuổi. Hỏi tuổi của Anh và Em hiện tại là bao nhiêu?
Bài giải
Tuổi của Anh là:
(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)
Tuổi của em là:
42 – 27 = 15 (tuổi)
Đáp số: Anh: 27 tuổi
Em: 15 tuổi
Sau khi bán, cô Huyền có số tiền là:
(11 500 000 – 2 750 000) + 3 250 000 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 5: Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.
Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.
Lượt 1: Đổi chỗ số 8 (đơn vị) cho số 5 ta được 20 180 805
Lượt 2: Đổi chỗ số 1 cho số 0 (chục) ta được số 20 080 815
Lượt 3: Đổi chỗ số 2 cho số 8 (trăm) ta được số 80 080 215.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92, 93 Bài 26 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
87 819 993 – 17 903 987 ……………………. ……………………. ……………………. |
9 813 441 – 807 290 ……………………. ……………………. ……………………. |
Lời giải
87 819 993 – 17 903 987
|
9 813 441 – 807 290
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hoá đơn nào tính sai giá tiền ?
A. Hoá đơn 1
B. Hoá đơn 2
C. Hoá đơn 3
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Hóa đơn 1: 13 000 + 7 500 + 27 500 = 48 000
Hóa đơn 2: 47 000 + 133 000 + 53 000 = 233 000
Hóa đơn: 11 000 + 5 000 + 84 500 = 100 500
Vậy hóa đơn 2 tính tiền sai.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Giá của hộp bút màu là:
45 000 + 5 000 = 50 000 (đồng)
Bảo Ngọc cần trả cho cửa hàng số tiền là:
45 000 + 50 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Nam quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:
(30 – 6) : 2 = 12 (kg)
Việt quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:
30 – 12 = 18 (kg)
Đáp số: Nam: 12 kg giấy vụn
Việt: 18 kg giấy vụn
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93 Bài 5: Tô màu hai tấm thẻ mà khi đổi chỗ vị trí hai tấm thẻ đó thì được phép tính đúng.
Lời giải
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 28: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc
Bài 29: Hai đường thẳng song song
Xem thêm các chương trình khác: