Vở bài tập Toán lớp 4 trang 14, 15, 16 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 14, 15, 16 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14, 15 Bài 41 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Bài 1: Tính nhẩm.
23 × 10 = ....................................... 381 × 1 000 = ................................ 628 000 : 100 = .............................. |
1 729 × 100 = ................................. 4 810 : 10 = .................................... 123 000 : 1 000 = ........................... |
Lời giải
23 × 10 = 230 381 × 1 000 = 381 000 628 000 : 100 = 6 280 |
1 729 × 100 = 172 900 4 810 : 10 = 481 123 000 : 1 000 = 123 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 3 500 m B. 35 000 m C. 350 000 m
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chú Hải đã chạy số mét quanh hồ là:
350 × 10 = 3 500 (m)
Đáp số: 3 500 m
Lời giải
Mỗi bên lối đi có số học sinh là:
6 × 10 = 60 (học sinh)
Có tất cả số học sinh đứng xếp hàng là:
60 × 2 = 120 (học sinh)
Đáp số: 120 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là:
100 × 4 = 400 (m)
Đáp số: 400 m
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15, 16 Bài 41 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 1: Số?
Số bị chia |
250 |
37 800 |
21 000 |
3 920 |
|
|
Số chia |
10 |
100 |
|
|
17 |
279 |
Thương |
|
|
1 000 |
10 |
1 000 |
100 |
Lời giải
Số bị chia |
250 |
37 800 |
21 000 |
3 920 |
17 000 |
27 900 |
Số chia |
10 |
100 |
21 |
392 |
17 |
279 |
Thương |
25 |
378 |
1 000 |
10 |
1 000 |
100 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 kg = ……………… tạ 600 yến = …………….. tạ 12 000 kg = …………… tấn |
b) 90 kg = …………….. yến 300 kg = ……………. tạ 10 000 kg = …………. tấn |
Lời giải
a) 400 kg = 4 tạ 600 yến = 60 tạ 12 000 kg = 12 tấn |
b) 90 kg = 9 yến 300 kg = 3 tạ 10 000 kg = 10 tấn |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 829 × 2 × 5 = …………………………………
b) 5 × 2 × 30 293 = ………………………………..
c) 2 × 326 × 5 = ……………………………………
d) 5 × 92 × 2 = ……………………………………..
Lời giải
a) 3 829 × 2 × 5 = 3 892 × (2 × 5) = 3 892 × 10 = 38 290
b) 5 × 2 × 30 293 = (5 × 2) × 30 293 = 10 × 30 293 = 302 930
c) 2 × 326 × 5 = (2 × 5) × 326 = 10 × 326 = 3 260
d) 5 × 92 × 2 = (5 × 2) × 92 = 10 × 92 = 920
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Số con lạc đà dùng để chở hàng là:
12 – 3 + 1 = 10 (con)
Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:
150 × 10 = 1 500 ( kg )
Đáp số: 1 500 kg hàng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 16 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 19 bóng đèn B. 20 bóng đèn C. 21 bóng đèn D. 200 bóng đèn
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đổi 2 m = 200 cm
Số bóng đèn trên đoạn dây là:
(200 : 10) + 1 = 21 (bóng đèn)
Đáp số: 21 bóng đèn
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
Xem thêm các chương trình khác: