Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8, 9 Bài 2 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 1: Tính nhẩm
48 000 + 50 000 = ……….
b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = ……….
52 000 – 2 000 – 30 000 = ……….
63 000 + 6 000 – 39 000 = ……….
Lời giải:
a) 6 000 + 5000 = 11 000
14 000 – 8 000 = 6 000
48 000 + 50 000 = 98 000
b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = 30 000 + 7 000 = 37 000
52 000 – 2 000 – 30 000 = 50 000 – 30 000 = 20 000
63 000 + 6 000 – 39 000 = 69 000 – 39 000 = 30 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2: Đặt tính rồi tính
7 538 + 8 291 ……………… ……………… ……………… |
47 356 + 34 472 ……………… ……………… ……………… |
42 152 – 926 ……………… ……………… ……………… |
83 690 – 35 402 ……………… ……………… ……………… |
Lời giải:
7 538 + 8 291 |
47 356 + 34 472 |
42 152 – 926 |
83 690 – 35 402
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 53 820 – (38 517 – 6517) = ………………
b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = ………………
= ………………
Lời giải:
a) 53 820 – (38 517 – 6517) = 53 820 – 32 000
= 21 820
b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = 20 400 + (7 250 + 3 250)
= 20 400 + 10 500
= 30 900
Giá một hộp bút là:
56 000 – 43 500 = 12 500 (đồng)
Mẹ phải trả cho người bán hàng số tiền là:
56 000 + 12 500 = 68 500 (đồng)
Đáp số: 68 500 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a) |
b) |
Lời giải:
a) |
b) |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9, 10 Bài 2 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 1: Nối các phép tính có cùng kết quả.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
6 152 x 4 …………….. …………….. ……………..
|
13 051 x 7 …………….. …………….. ……………..
|
42 516 : 6 …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. |
72 915 : 9 …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. |
Lời giải:
Lời giải:
5 xe ô tô chở số muối là:
3 800 × 5 = 19 000 (kg)
Mỗi xã sẽ nhận được số muối là:
19 000 : 8 = 2 375 (kg)
Đáp số: 2 375 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 000 : 6 x 5 = ……….. = ……….. |
b) 20 219 x (32 : 8) = ……….. = ……….. |
Lời giải:
a) 24 000 : 6 x 5 = 4 000 × 5 = 20 000 |
b) 20 219 x (32 : 8) = 20 219 × 4 = 80 876 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10, 11 Bài 2 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 46 583 và 7 360 là:
b) Hiệu của 76 539 và 57 492 là:
d) Thực hiện phép tính 48 724 : 7 được:
A. Thương là 6 960 và số dư là 11.
B. Thường là 696 và số dư là 4.
C. Thương là 6 960 và số dư là 3.
D. Thương là 6 960 và số dư là 4.
Lời giải:
a)
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Vậy tổng của 46 583 và 7 360 là: 53 943
b)
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy hiệu của 76 539 và 57 492 là: 19 047
c)
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy tích của 18 106 và 5 là: 90 530.
d)
Đáp án đúng là:
Ta có:
Vậy thực hiện phép tính 48 724 : 7 được: Thương là 6 960 và số dư là 4.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tháng Chín siêu thị đó bán được số quyển sách là:
10 620 : 3 = 3 540 (quyển)
Đáp số: 3 540 (quyển)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) (49 600 – 25 300) : 9 = ………….
b) 59 360 + 4 050 ´ 8 = ………….
= ………….
Lời giải:
a) (49 600 – 25 300) : 9 = 24 300 : 9
= 2 700
b) 59 360 + 4 050 ´ 8 = 59 360 + 32 400
= 91 760
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Cửa hàng nhập về số lít xăng là:
8 500 × 4 = 34 000 (l)
Cửa hàng nhập về tất cả số lít xăng và dầu là:
8 500 + 34 000 = 42 500 (l)
Đáp số: 42 500 (l)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 5: Tính nhẩm.
a) (46 000 – 40 000) ´ 5 = ……………….
b) 9 000 + 42 000 : 6 = ……………….
Lời giải:
a) (46 000 – 40 000) ´ 5 = 6 000 × 5
= 30 000
b) 9 000 + 42 000 : 6 = 9 000 + 7 000
= 16 000
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Xem thêm các chương trình khác: