Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29, 30 Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 29, 30 Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 1: Số?
b) Ước lượng kết quả mỗi phép tính.
7 025 + 4 870 khoảng ……. nghìn.
8 952 – 2 095 khoảng …….. nghìn.
38 971 + 19 458 khoảng …….. chục nghìn.
60 813 – 21 344 khoảng ……. chục nghìn.
Lời giải
a) Trong hai tuần đầu tháng Tư, trang trại của bác Ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. Trong hai tuần đó, bác Ba đã bán được khoảng 7 nghìn con cá dầy giống.
b) Ước lượng kết quả mỗi phép tính.
7 025 + 4 870 khoảng 12 nghìn.
8 952 – 2 095 khoảng 7 nghìn.
38 971 + 19 458 khoảng 6 chục nghìn.
60 813 – 21 344 khoảng 4 chục nghìn.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 29 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Ao thả ba ba của bác Năm có diện tích và chiều dài như hình bên. Làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng ….. m.
c) 713 × 29 có kết quả khoảng …….. nghìn.
804 : 41 có kết quả khoảng ……… chục.
Lời giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khu nuôi ếch của bác Năm có kích thước như hình bên. Nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch có diện tích khoảng 1 000 m2.
b) Ao thả ba ba của bác Năm có diện tích và chiều dài như hình bên. Làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng 20 m.
c) 713 × 29 có kết quả khoảng 21 nghìn.
804 : 41 có kết quả khoảng 2 chục.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 3: Đ, S ?
a) 4 878 + 3 901 = 9 079 |
b) 9 050 – 2 855 > 6 000 |
||
c) 82 × 105 > 7 910 |
d) 928 : 29 < 30 |
Lời giải
a) 4 878 + 3 901 = 9 079 |
S |
b) 9 050 – 2 855 > 6 000 |
Đ |
c) 82 × 105 > 7 910 |
Đ |
d) 928 : 29 < 30 |
S |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 4: Số?
Số cân nặng của mỗi con trâu, con bò, con bê được ghi trong hình dưới đây.
a) Cả bò và bê cân nặng khoảng ………. tạ.
b) Bò cân nặng hơn bê khoảng …….. tạ.
c) Cân nặng của trâu gấp khoảng …….. lần cân nặng của bê.
Lời giải
a) Cả bò và bê cân nặng khoảng 5 tạ
b) Bò cân nặng hơn bê khoảng 3 tạ
c) Cân nặng của trâu gấp khoảng 5 lần cân nặng của bê.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 30 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Một tên lửa mang 30 vệ tinh lên vũ trụ, trong đó có 10 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 69 kg và 20 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 71 kg. Làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục, tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng 21 tạ.
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 46: Tìm số trung bình cộng
Xem thêm các chương trình khác: