Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 8: Country life and city life

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country life and city life hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1498 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country life and city life

1 (trang 69 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write the full sentences (expressing future arrangements). Put the verbs in the present progressive tense (Viết các câu đầy đủ (thể hiện sự sắp xếp trong tương lai). Đặt các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn)

b) C: Why do people repaint and clean that house?

D: Liz’s family/ come/ to stay there/ this week.

Well, __________________________________ .

c) E: Ba is very busy these days. He usually goes to bed at 11 o’clock.

F: Ba/ work late/ tonight, too?

___________________________________ ?

d) G: Do you often visit your family on weekends?

H: We/ not come/ home/ this weekend.

Yes. But __________________________________ .

e) I: Why does Nam look so worried?

J: He/ go/ see the dentist/ this aftemoon.

f) K: Do you know the Robinsons’ plan for this summer?

L: They/ go back/ to the USA/ two months.

Đáp án:

b. Liz's family are coming to stay there this weekend.

c. Is Ba working late tonight, too?

d. We are not coming home this weekend.

e. He's going to see the dentist this afternoon.

f. They are going back to the USA for 2 months.

Hướng dẫn dịch:

b) C: Tại sao người ta sơn lại và lau chùi ngôi nhà đó?

D: Chà, cuối tuần này gia đình của Liz sẽ ở lại đó.

c) E: Ba dạo này bận lắm. Anh ấy thường đi ngủ lúc 11 giờ.

F: Tối nay Ba cũng đi làm muộn à ??

d) G: Bạn có thường về thăm gia đình vào cuối tuần không?

H: Vâng. Nhưng chúng tôi sẽ không về nhà vào cuối tuần này.

e) Em: Sao trông Nam lo vậy?

J: Chiều nay anh ấy sẽ đến gặp nha sĩ.

f) K: Bạn có biết kế hoạch của Robinsons cho mùa hè này không?

L: Họ sẽ trở lại Mỹ trong 2 tháng.

2 (trang 69-70 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences, using the correct present Progressive form of the verbs in the box to talk about future plans. (Hoàn thành các câu, sử dụng đúng dạng Hiện tại tiếp diễn của các động từ trong hộp để nói về kế hoạch trong tương lai.)

move

finish

leave 

study

see    

fly

a) Will Hoa stay in Ha Noi for Tet holidays?

No. Hoa __________ Ha Noi for Hue tomorrow.

b) What are Mai and Nga doing this evening?

Mai and Nga ___________ in the library this evening.

c) Have the Robinsons stayed there long?

No, not long. But they ____________ to a new apartment next week.

d) When will you give me your drawing, Nam?

Oh, sorry. I __________ it tonight and you will have it tomorrow morning, Miss.

e) Will Liz be able to join our Tet celebrations?

Don’t worry. She __________ back on Saturday afternoon.

f) Will you come to my party this Saturday?

I’m afraid I can’t. I ____________ Liz at the airport.

Đáp án:

a. is leaving         

b. are studying     

c. are moving

d. am finishing       

e. is flying        

f. am seeing

Hướng dẫn dịch:

a) Hoa có ở lại Hà Nội nghỉ Tết không?

Không. Hoa sẽ rời Hà Nội đi Huế vào ngày mai.

b) Mai và Nga đang làm gì tối nay?

Mai và Nga sẽ học trong thư viện tối nay.

c) Nhà Robinson đã ở đó lâu chưa?

Không, không lâu. Nhưng họ sẽ chuyển đến một căn hộ mới vào tuần tới.

d) Khi nào bạn sẽ đưa cho bạn bức vẽ của bạn, Nam?

Ồ xin lỗi. Tôi sẽ hoàn thành nó vào tối nay và cô sẽ có nó vào sáng mai, thưa cô.

e) Liệu Liz có thể tham gia lễ đón Tết của chúng ta không?

Đừng lo lắng. Cô ấy sẽ bay về vào chiều thứ bảy.

f) Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi vào thứ Bảy này chứ?

Tôi e rằng tôi không thể. Tôi sẽ gặp Liz ở sân bay.

3 (trang 70 sách bài tập Tiếng Anh 8) Look at Mrs. Lien’s diary for next week. Complete what she says she is doỉng next week. Use the words in the box (Nhìn vào Nhật ký của cô Liên cho tuần tới. Hoàn thành những gì cô ấy nói vào tuần tới. Sử dụng các từ trong hộp)

go (2)

work

meet 

do (3)

see

On Monday evening I __________ to a party with my friend, Lanh. On Tuesday evening I  __________ late for the meeting tomorrow. I (not) __________ anything on Wednesday evening. On Thursday evening I__________ my friend, Long at 8.30. I have an appointment with my dentist on Friday evening. I _________ him at 6.30. Then on Saturday I___________ to the movies with my family. What about you? What ________ you_______ next week? _________ you ______ anything special?

Đáp án:

am going

am working

am not doing

am meeting

am seeing

am going

are … doing

are … doing

Hướng dẫn dịch:

Vào tối thứ hai tôi sẽ đến một bữa tiệc với irienđ của tôi, Lanh. Vào tối thứ ba tôi đang làm việc muộn cho cuộc họp vào ngày mai. Tôi không làm việc gì vào tối thứ Tư. Vào tối thứ Năm, tôi gặp bạn tôi, Long lúc 8 giờ 30. Tôi có hẹn với nha sĩ vào tối thứ Sáu. Tôi gặp anh ta lúc 6:30. Sau đó, vào ngày thứ bảy tôi sẽ xem phim với bộ phim của mình. Thế còn bạn? Bạn đang làm gì trong tuần tới? Bạn đang làm gì đặc biệt?

4 (trang 71 sách bài tập Tiếng Anh 8) Put the verbs in brackets into the present simple or present progressive (Đặt các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

a) Hoa _______ her parents once a year. (visit)

b) Nam _______ to West Lake Water Park on his birthday? (go)

c) What_______ you on your birthday? (do)

d) Hoa and Linh often _______ badminton after class. (play)

e) I _______ a rehearsal with my classmates tonight. (have)

f) Many people in the countryside still_______ seven days a week. (work)

g) Mai is still in her room. She________ her clothes for next week. (iron)

h) The Street _______ very crowded after 5 pm every day. (become)

Đáp án:

a. visits     

b. is ... going 

c. are ... going  

d. play

e. am having  

f. work               

g. is ironing     

h. becomes

Hướng dẫn dịch:

a) Mỗi ​​năm Hoa về thăm bố mẹ một lần.

b) Bạn Nam có đi chơi Công viên nước Hồ Tây vào ngày sinh nhật không?

c) Bạn dự định vào ngày sinh nhật của mình là gì?

d) Hoa và Linh thường chơi cầu lông sau giờ học.

e) Tôi đang có một buổi diễn tập với các bạn cùng lớp của tôi tối nay.

f) Nhiều người ở nông thôn vẫn làm việc bảy ngày một tuần.

g) Mai vẫn ở trong phòng của cô ấy. Cô ấy đang ủi quần áo cho tuần sau.

h) Đường phố trở nên rất đông đúc sau 5 giờ chiều mỗi ngày.

5 (trang 71 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences about the world today using comparative sentences with GET or BECOME (Hoàn thành các câu về thế giới ngày nay bằng cách sử dụng các câu so sánh với GET hoặc BECOME)

a) Computers ____________ in our lives. (important)

b) The world’s population ____________ (big)

c) The problem of food for everyone in the world ____________ . (bad)

d) Many of the world’s seas, rivers, and lakes ____________ . (polluted)

e) Life ____________ .(automated)

f) Jobs for young people ____________ to find. (hard)

Đáp án:

a. are becoming more important

b. is getting/ becoming bigger

c. is getting/ becoming worse

d. are becoming polluted

e. is becoming automated

f. are becoming harder

Hướng dẫn dịch:

a) Máy tính ngày càng trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

b) Dân số thế giới ngày càng đông hơn.

c) Vấn đề lương thực cho mọi người trên thế giới đang ngày càng trở nên tồi tệ hơn.

d) Nhiều biển, sông và hồ trên thế giới đang trở nên ô nhiễm.

e) Cuộc sống đang trở nên tự động hóa.

f) Việc làm cho thanh niên ngày càng khó tìm.

6 (trang 71-72-73 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the situations and complete the sentences. Use comparative forms (-er or ..) or the superlatives (-est or the most…) with given adjectives (Đọc các tình huống và hoàn thành các câu. Sử dụng các dạng so sánh (-er hoặc ..) hoặc so sánh nhất (-est hoặc the most…) với các tính từ đã cho)

a) The white shirt is 45,000 dong, the yellow one is 50,000 dong, (cheap, expensive)

The white shirt is cheaper than the yellow one.

The yellow shirt is more expensive than the white one.

b) My house was built in 1980, Nam’s house was built in 1972 and Hoa’s house was built in 1950. (new, old)

My house is the newest.

Hoa’s house is the oldest.

Nam’s house is older than mine, but Hoa’s is the oldest.

c) We went on a picnic on Sunday. Some of us went by bike, some went by bus and others by motorbike. It took one hour to go by bike, 30 minutes to go by bus and 20 minutes to go by motorbike. (slow, fast)

Going by bike______________________________________________ .

Going by bus_______________________________________________ .

Going by motorbike__________________________________________ .

d) About 75% of customers prefer this new shoe style, and only about 15% of customers like the normal style. (popular)

The new shoe style__________________________________________ .

e) Green lives in a house with sufficient modem equipment. Mr. Black lives in an old flat without modem equipment. (comfortable)

Mr. Green’s house___________________________________________ .

f) A mall usually has about 50 to 100 stores of all kinds and a large parking lot for cars. A department store usually has about 20 to 50 stores, but it does not normally have a parking lot. (large, small)

A mall___________________________________________________ .

A department store_________________________________________.

g) The West Edmonton Mali in Canada has 600 stores, 110 restaurants, and 19 movie theaters. The Mali of America in the USA has 400 stores, 40 places to eat, and 14 movie theaters. (big, small)

The Mali of America __________________________________________ .

The Mali of Canada ___________________________________________ .

h) Online shopping does not take much time and. But you have to spend a lot of time and energy if you do shopping in a shop. (convenient)

Online shopping is____________________________________________ .

i) On Sunday the temperature was 20 degrees. On Monday it was 17 degrees, and today it is only 15 degrees. (cold, warm)

Today ______________________________________________________ .

Monday ____________________________________________________ .

Sunday _____________________________________________________ .

j) Ha Noi is about 1000 years old, Hue is about 450 years old and Ho Chi Minh City is about 350 years old. (old, young)

Ho Chi Minh City_______________________________________________ .

Hue_________________________________________________________ .

Ha Noi_______________________________________________________ .

k) Ho Chi Minh City has a population of 3.7 million, Ha Noi has a population of 2.7 million and Hue has a population of 700 thousand. (crowded)

Hue__________________________________________________________ .

Ha Noi ________________________________________________________ .

Ho Chi Minh City_________________________________________________ .

Đáp án:

c) is the slowest

- is faster than going by bike

- is the fastest.

d) is more popular than the normal style

e) is more comfortable than Mr. Black's house

f) is larger than a department store

- is smaller than a mall

g) is smaller than the Mall of Canada

- is bigger than the Mall of America

h) more convenient than shopping in a shop

i) is the coldest

- is warmer than Sunday

- is the warmest

j) is the youngest

- is younger than Ha Noi and older than Ho Chi Minh City

- is the oldest city

k) is the least crowded

- is less crowded than Ho Chi Minh City

- is the most crowded

Hướng dẫn dịch:

a) Áo sơ mi trắng là 45.000 đồng, áo vàng 50.000 đồng,

b) Nhà tôi xây năm 1980, nhà Nam xây năm 1972 và nhà Hoa xây năm 1950.

c) Chúng tôi đã đi dã ngoại vào Chủ nhật. Một số chúng tôi đi xe đạp, một số đi xe buýt và những người khác đi xe máy. Thời gian đi xe đạp mất một giờ, đi xe buýt mất 30 phút và đi xe máy mất 20 phút.

d) Khoảng 75% khách hàng thích kiểu giày mới này, và chỉ khoảng 15% khách hàng thích kiểu thông thường.

e) Sống xanh trong ngôi nhà có đủ thiết bị modem. Ông Black sống trong một căn hộ cũ không có thiết bị modem.

f) Một trung tâm thương mại thường có khoảng 50 đến 100 cửa hàng các loại và một bãi đậu xe hơi rộng. Một cửa hàng bách hóa thường có khoảng 20 đến 50 cửa hàng, nhưng nó thường không có bãi đậu xe.

g) West Edmonton Mali ở Canada có 600 cửa hàng, 110 nhà hàng và 19 rạp chiếu phim. Mali of America ở Hoa Kỳ có 400 cửa hàng, 40 địa điểm ăn uống và 14 rạp chiếu phim.

h) Mua sắm trực tuyến không mất nhiều thời gian và. Nhưng bạn phải tốn nhiều thời gian và sức lực nếu đi mua sắm ở một cửa hàng.

i) Vào Chủ nhật, nhiệt độ là 20 độ. Hôm thứ hai, nhiệt độ là 17 độ, và hôm nay chỉ còn 15 độ.

j) Hà Nội khoảng 1000 năm tuổi, Huế khoảng 450 năm tuổi và thành phố Hồ Chí Minh khoảng.

k) Thành phố Hồ Chí Minh có dân số 3,7 triệu người, Hà Nội có dân số 2,7 triệu người và thành phố Huế có dân số 700 nghìn người.

7 (trang 74 sách bài tập Tiếng Anh 8) Future intention (I) or showing changes (C)? Check the correct column. (Dự định trong tương lai (I) hoặc cho thấy những thay đổi (C)? Kiểm tra cột chính xác.)

a) Tuan is flying to Ha Noi this Sunday.      

b) The houses are falling into the river.        

c) The trees are turning yellow.

d) The circus is coming to town tomorrow.  

e) Hoa is becoming a better student.  

f) The sea is getting very rough.

g) Are we having a soccer match this week?

h) They are performing a music show tomorrow night.   

i) More countryside students are learning in higher secondary schools.         

j) We are having tractors to plough in the fìelds.

Đáp án:

a. I

b. C

c. C

d. I

e. C

f. C

g. I

h. I

i. C

j. I

Hướng dẫn dịch:

a) Tuấn sẽ bay đến Hà Nội vào Chủ nhật tuần này.

b) Những ngôi nhà đổ xuống sông.

c) Cây cối úa vàng.

d) Ngày mai rạp xiếc sẽ đến thành phố.

e) Hoa đang trở thành một học sinh giỏi hơn.

f) Biển động.

g) Chúng ta có một trận đấu bóng đá trong tuần này không?

h) Họ sẽ biểu diễn một chương trình ca nhạc vào tối mai.

i) Nhiều học sinh nông thôn đang học ở các trường trung học hơn.

j) Chúng tôi đang có máy kéo để cày trong các cánh đồng.

8 (trang 74 sách bài tập Tiếng Anh 8) What are typical of city and country life? Put the followings in groups (Cuộc sống thành phố và nông thôn có đặc điểm gì điển hình? Xếp những thứ sau vào nhóm)

farming      

theme parks

dams

harvesting

supermarkets         

luxury hotels

parades      

water wells

modem hospitals

paddy fields ponds

village festivals

office work

universities

traffic jams 

raising animals

flyovers     

post offices 

high-rises   

growing flowers

 

9 (trang 75-76 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and fill in each gap with a suitable word or phrase. Circle A, B, C or D. (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.)

As you continue driving away from town, the houses become further and (1)________ apart, and the main road becomes a dirt road that leads into the hills, (2)________ the family farms used to be. This road goes almost straight up a very steep hill. At (3)________ top, the land levels out for the next several kilometers, but (4)________ aren’t many houses in these areas. The town that was originally mostly íamily fans has (5)___________ a community of mostly professional people who come back here at (6)__________ but spend their days at their jobs in the larger nearby towns. (7)________ of the farms still exist, but very few are actual working farms because (8)________the increasing property tax rate that has íorced many of thẹ natives to sell out and leave. The road going past the temple used to be so narrow (9)________if you were driving and met a car coming in the opposite direction, one car (10)________to mo ve way out to the side to let the other car pass. In recent years most of the roads have been (11)________to accommodate two cars passing at the same time, but although the dirt roads are well maintained, mud season is still a yearly problem (12)________has to struggle through. When dirt roads begin to thaw in the spring, entire parts of the roads (13)________to mud, with ruts that are sometimes as much as a foot (14)________. At times parts of the road completely give way and the roads are impassable (15)________days or weeks. It’s just one of the interesting things of living close to nature.

1. A. more             B. further              C. farther              D. long

2. A. where            B. which               C. that                   D. how

3. A. very              B. a                      C. the                    D. that

4. A. which            B. where               C. that                   D. there

5. A. be                 B. become             C. tum                   D. change

6. A. night             B. day                   C. rnoming            D. afternoon

7. A. Every            B. A few                C. Some                D. Number of

8. A. that               B. of                     C. it                      D. its

9. A. that               B. as                     C. even                  D. why

10. A. had             B. must                 C. better                D. was

11. A. wide            B. widing              C. widen               D. widened

12. A. ones            B. every one           C. everyone           D. each

13. A. become       B. tum                   C. change              D. transfer

14. A. deep            B. depth                C. thicken             D. thickened

15. A. during        B. in                     C. for                    D. while

Đáp án:

1. B  

2. A  

3. C  

4. D  

5. B

6. A  

7. C  

8. B  

9. A  

10. A

11. D

12. C

13. B

14. A

15. C

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn tiếp tục lái xe ra khỏi thị trấn, những ngôi nhà ngày càng xa nhau, và con đường chính trở thành con đường đất dẫn vào những ngọn đồi, nơi từng là trang trại của gia đình. Con đường này gần như đi thẳng lên một ngọn đồi rất dốc. Ở phía trên, đất cao dần trong vài km tiếp theo, nhưng không có nhiều nhà ở những khu vực này. Thị trấn ban đầu chủ yếu là những người hâm mộ nhỏ tuổi đã trở thành một cộng đồng chủ yếu là những người chuyên nghiệp quay lại đây vào ban đêm nhưng dành cả ngày cho công việc của họ ở các thị trấn lớn gần đó. Một số trang trại vẫn còn tồn tại, nhưng rất ít trang trại hoạt động thực tế vì thuế suất bất động sản ngày càng tăng đã buộc nhiều người bản xứ phải bán hết và rời đi. Con đường đi qua chùa trước đây rất hẹp nên nếu bạn đang lái xe mà gặp xe ngược chiều thì một xe phải tránh sang một bên để xe kia vượt qua. Những năm gần đây hầu hết các con đường đều được mở rộng để có thể cho hai xe ô tô qua lại cùng một lúc, nhưng dù đường đất được bảo dưỡng tốt nhưng mùa bùn vẫn là vấn đề hàng năm ai cũng phải vất vả vượt qua. Khi những con đường đất bắt đầu tan băng vào mùa xuân, toàn bộ phần của những con đường chuyển sang bùn, với những vết nứt đôi khi sâu tới một bàn chân. Đôi khi các phần của con đường hoàn toàn nhường đường và đường không thể đi qua trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần. Đó chỉ là một trong những điều thú vị của việc sống gần gũi với thiên nhiên.

10 (trang 76-77 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)

The first step in finding your place in the country is knowing what you want. How many acres do you need? Will you be wanting just a flock of chickens and a small garden, or are you leaning more towards a few cows and a horse? Decide what kind of livestock you want to raise and have a good idea of how much property you’ll need. Will you be wanting a place that already has a bam, shop, chicken shed and a house? If your budget allows, it would be nice to get a place that already has these. You can upgrade and renovate to your liking as money and time allows. If you can only afford the land, you still have placed one foot forward towards where you want to go.

Many people have purchased only land, then decided to live in an older mobile home while they are planning and preparing the development of their place in the country. This is a relatively low-cost way to start. If you have the money to buy a place in the country that is already established and has everything you need, then that is great too. The point is – whether you start in a big way or get started in a small way – you’ve made a big step and welcome to country living!

Bottom line: know what you want before you start looking. Start with a dream and develop it with budget requirements and a realistic outlook.

a) What is the first step in íinding a place in the country?

A. To decide what kind of animals you want to raise.

B. To set up a small garden.

C. To decide what kind of place to buy.

D. To ask for help from farmers.

b) The word “livestock” means

A) farm animals             

B) chicken

C) cows                         

D) shops

c) What does “bottom line” mean?

A. A big step to country living

B. The dream to start with

C. A place in the country

D. The conclusion to be made

d) People should not look for a place in the country if they can only afford the land.

A. True                 

B. False                           

C. Not mentioned

e) A low-cost way to start country living is __________ .

A. to raise a flock of chicken and have a small garden

B. to raise a few cows

C. to have a good idea of how much property to be needed

D. to buy land and live in a simple home on the land

f) On the whole, the passage is about __________ .

A. preparing for a garden in the country

B. finding a place in the country

C. making big steps to country living

D. finding a well-established place in the country

Đáp án:

a. C  

b. A  

c. D  

d. C  

e. D  

f. C

Hướng dẫn dịch:

Bước đầu tiên trong việc tìm kiếm địa điểm của bạn ở nước này là biết bạn muốn gì Bạn cần bao nhiêu acre? Bạn sẽ chỉ muốn một đàn gà và một khu vườn nhỏ, hoặc bạn đang nghiêng về phía vài con bò và một con ngựa? Quyết định bạn muốn nuôi loại gia súc nào và có ý tưởng tốt về tài sản bạn cần. Bạn có muốn một nơi mà đã có một bam, cửa hàng, nhà kho gà và một ngôi nhà? Nếu ngân sách của bạn cho phép, sẽ là tốt đẹp nếu có được một địa điểm đã có. Bạn có thể nâng cấp và cải tiến theo sở thích của bạn như là tiền bạc và thời gian cho phép. Nếu bạn chỉ có thể mua đất, bạn vẫn phải đặt một chân về phía trước nơi bạn muốn đi.

Nhiều người chỉ mua đất, sau đó quyết định sống trong một ngôi nhà di động cũ hơn trong khi họ đang lên kế hoạch và chuẩn bị cho sự phát triển của đất nước họ. Đây là một cách khá tốn kém để bắt đầu. Nếu bạn có tiền để mua một nơi ở đất nước đã được thành lập và có mọi thứ bạn cần, thì đó cũng là điều tuyệt vời. Vấn đề là - cho dù bạn bắt đầu một cách lớn hay bắt đầu một cách nhỏ - bạn đã thực hiện một bước tiến lớn và chào mừng đến với đất nước sống!

Biết những gì bạn muốn trước khi bạn bắt đầu tìm kiếm. Bắt đầu với một giấc mơ và phát triển nó với yêu cầu ngân sách và triển vọng thực tế.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

 

1 1498 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: