Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10.

1 1,797 07/01/2022
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling

1 (trang 86 sách bài tập Tiếng Anh 8) Underline and rewrite the misspelt words (Gạch chân và viết lại những từ viết sai)

a) Students are advised to collect plastic botles for recycling.    

bottles

b) Natural furtilizer is made from garden waste.    

c) Paper packagging can be reused or recycled.     

d) Our enviroment is in danger because of waste and chemicals.

e) Glass should be colected and sent to íactories for recycling.

Đáp án:

b) Natural furtilizer is made from garden waste. - fertilizer

c) Paper packagging can be reused or recycled. - packaging

d) Our enviroment is in danger because of waste and chemicals. - environment

e) Glass should be colected and sent to íactories for recycling. - collected

Hướng dẫn dịch:

a) Học sinh nên thu gom nhựa cây để tái chế.

b) Phân bón tự nhiên được làm từ chất thải vườn.

c) Việc đóng gói bằng giấy có thể được tái sử dụng hoặc tái chế.

d) Môi trường của chúng ta đang gặp nguy hiểm vì chất thải và hóa chất.

e) Thủy tinh phải được thu gom và gửi đến các xưởng sản xuất để tái chế.

2 (trang 86 sách bài tập Tiếng Anh 8) Underline and rewrite the inappropriate words (Gạch chân và viết lại những từ không phù hợp)

a) This week Ms. Taylor will ran a session on how to protest the environment and save natural resources.   

protect

b) Reuse means not buying Products which are overpackaged.  

c) Farmers can make glassware from household and garden waste.     

d) In Oregon, the deposit on a can is retumed when people bring the can back for fertilizing.         

e) In some countries, milkmen bring bottles of milk to houses and collect the full ones.

Đáp án:

b) Reuse means not buying Products which are overpackaged. - reduce

c) Farmers can make glassware from household and garden waste. - reduce

d) In Oregon, the deposit on a can is retumed when people bring the can back for fertilizing. - recycling

e) In some countries, milkmen bring bottles of milk to houses and collect the full ones. - empty

Hướng dẫn dịch:

a) Tuần này, cô Taylor sẽ điều hành một buổi về cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

b) Giảm nghĩa là không mua Sản phẩm được đóng gói quá mức.

c) Nông dân có thể giảm thiểu đồ thủy tinh từ rác thải gia đình và vườn.

d) Ở Oregon, số tiền ký gửi trên một lon sẽ được rút lại khi mọi người mang lon về để tái chế.

e) Ở một số quốc gia, những người bán sữa mang bình sữa đến nhà và thu gom những bình sữa đã cạn.

3 (trang 87 sách bài tập Tiếng Anh 8) Find a word starting with "re-" to fill the gap in each of the following sentences (Tìm một từ bắt đầu bằng "re-" để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau)

a) I should________ these pieces of paper reuse to avoid littering.

b) The teacher says a word and the class _____ after her.

c) Lan has gone to the library to _______ the books she borrowed last week.

d) My watch is incorrect, can you ______ it for me?       

e) To prepare for the new year, my father  often ________ the house.

Đáp án:

a) I should reuse these pieces of paper to avoid littering.

b) The teacher says a word and the class repeat after her.

c) Lan has gone to the library to return the books she borrowed last week.

d) My watch is incorrect, can you repair it for me?

e) To prepare for the new year, my father often repaints the house.

Hướng dẫn dịch:

a) Em nên sử dụng lại những mẩu giấy này để tránh vứt rác bừa bãi.

b) Giáo viên nói một từ và cả lớp lặp lại theo cô.

c) Lan đã đến thư viện để trả lại những cuốn sách mà cô đã mượn tuần trước.

d) Đồng hồ của tôi không chính xác, bạn có thể sửa chữa nó cho tôi?

e) Để chuẩn bị đón năm mới, bố em thường sơn sửa lại nhà.

4 (trang 87-88 sách bài tập Tiếng Anh 8) Put the words in brackets into passive sentences. (Viết lại các từ trong ngoặc thành câu bị động)

a) (cloth bags/ use/ instead of plastic bags.)

b) (milk/ contain/ paper boxes nowadays.)

c) (that beautiíul toy/ make/ from recycled paper.)

d) (dried sugar canes/ reuse/ tơ produce paper.)

e) (leftover cloths/ weave together/ to make blankets.)

f) (vegetable matter/ decompose/ and becomes fertilizers for the fields.)

g) (the market/ sweep every day/ to keep a clean environment for the neighborhood.)

Đáp án:

a) Cloth bags are used instead of plastic bags.

b) Milk is contained in paper boxes nowadays.

c) That beautiful toy is made from recycled paper.

d) Dried sugar canes are reused to produce paper.

e) Leftover cloths are woven together to make blankets.

f) Vegetable matter is decomposed and becomes fertilizers for the fields.

g) The market is swept every day to keep a clean environment for the neighborhood.

Hướng dẫn dịch:

a) Túi vải được dùng thay cho túi ni lông.

b) Ngày nay sữa được đựng trong hộp giấy.

c) Đồ chơi xinh đẹp đó được làm từ giấy tái chế.

d) Đường mía khô được tái sử dụng để sản xuất giấy.

e) Những tấm vải thừa đan lại với nhau để làm chăn.

f) Thực vật bị phân hủy và trở thành phân bón cho đồng ruộng.

g) Hàng ngày quét dọn chợ để giữ vệ sinh môi trường khu phố.

5 (trang 88-89 sách bài tập Tiếng Anh 8) Rewrite the sentences. Use the verbs in the present passive form. (Viết lại câu. Sử dụng dạng bị động của thì hiện tại.)

a) People wash the used plastic bottles with water.

 

b) People cut the bottles into small pieces.

 

c) People mix the small pieces with certain chemicals.

 

d) People heat the mixture into pasty liquid.

 

e) People blow the liquid into new bottles.

 

f) People also use the recycled plastic to make toys and utensils.

 

g) People recycle used plastic things to save natural resources.

 

Đáp án:

a) The used plastic bottles are washed with water.

b) The bottles are cut into small pieces.

c) The small pieces are mixed with certain chemicals.

d) The mixtune is heated into pasty liquid.

e) The liquid is blown into new bottles.

f) The recycled plastic is also used to make toys and utensils.

g) Used plastic things are recycled to save natural resources.

Hướng dẫn dịch:

a) Các chai nhựa đã qua sử dụng được rửa sạch bằng nước.

b) Vỏ chai được cắt thành nhiều mảnh nhỏ.

c) Các mảnh nhỏ được trộn với một số hóa chất nhất định.

d) Mixtune được đun nóng thành chất lỏng nhão.

e) Chất lỏng được thổi vào bình mới.

f) Nhựa tái chế cũng được sử dụng để làm đồ chơi và đồ dùng.

g) Tái chế đồ nhựa đã qua sử dụng để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

6 (trang 89-90 sách bài tập Tiếng Anh 8) Rewrite the sentences, putting the verbs in the passive form with will be + past participle. (Viết lại các câu sau, chia động từ ở dạng bị động với will be + VpII)

a) The old car tires are recycled to make pipes and floor coverings.

b) Shoes and sandals are made from recycled old car tires.

c) Empty milk bottles are collected by the milkmen in Britain.

d) Used glass is collected and sent to íactories.

e) People wilỊ break the glass bottles into small pieces.

f) They will melt the small glass pieces under great heat..

g) Someone wiU blow the melted glass into bottles, vase, and other glassware.

h) People will sell new glassware in shops, markets and supermarkets.

Đáp án:

a) The old car tires will be recycled to make pipes and floor coverings.

b) Shoes and sandals will be from recycled old car tires.

c) Empty milk bottles will be collected by the milkmen in Britain.

d) Used glass will be collected and sent to factories.

e) The glass bottles will be melt under great heat.

f) The small glass pieces will be melt under great heat.

g) The melted glass will be sold in shops, markets and supermarkets.

h) New glassware will be sold in shops, markets and supermarkets.

Hướng dẫn dịch:

a) Vỏ xe ô tô cũ sẽ được tái chế để làm đường ống và tấm trải sàn.

b) Giày, dép sẽ được làm từ lốp ô tô cũ tái chế.

c) Những người thợ vắt sữa ở Anh sẽ thu gom những chai sữa hết.

d) Kính đã qua sử dụng sẽ được thu gom và gửi đến các nhà máy.

e) Các chai thủy tinh sẽ bị nóng chảy dưới nhiệt độ lớn.

f) Các mảnh thủy tinh nhỏ sẽ bị nóng chảy dưới nhiệt độ lớn.

g) Thủy tinh nấu chảy sẽ được bán ở các cửa hàng, chợ và siêu thị.

h) Đồ thủy tinh mới sẽ được bán ở các cửa hàng, chợ và siêu thị.

7 (trang 90 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences using the adjective+ to-infinỉtive (Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc tính từ + to V.)

a) It/ lovely/ see/ you/ again.

b) I/ delighted/ receive/ your message.

c) They/ well prepared/ attend/ the Olympia contest.

d) He/ anxious/ wait for/ the test results.

e) We/ happy/ receive/ a lot of presents from our grandparents.

f) She/ smart enough/ answer/ all the questions.

Đáp án:

a) It’s lovely to see you again.

b) I’m delighted to receive your message.

c) They are well prepared to attend the Olympia contest.

d) He is anxious to wait for the test results.

e) We are happy to receive a lot of presents from our parents.

f) She is smart enough to answer the questions.

Hướng dẫn dịch:

a) Thật vui khi gặp lại bạn.

b) Tôi rất vui khi nhận được tin nhắn của bạn.

c) Các em đã chuẩn bị tốt để tham dự cuộc thi Olympia.

d) Anh ta hồi hộp chờ kết quả thi.

e) Chúng em rất vui khi nhận được rất nhiều quà từ bố mẹ.

f) Cô ấy đủ thông minh để trả lời các câu hỏi.

8 (trang 90-91 sách bài tập Tiếng Anh 8) Rewrite the sentences using the adjective + to-infinitive. (Viết lại câu sử dụng cấu trúc tính từ + to V.)

a) I passed all the exams. I am happy.

I am happy to pass all the exams.

b) We are going to clean the environment. We are ready.

We are ___________________________________________________ .

c) Keeping people from littering is very difficult.

It is _____________________________________________________ .

d) They hear about the plan to collect the used boxes. They are surprised.

They are__________________________________________________ .

e) Being able to live in a clean environment is lucky.

It is______________________________________________________ .

f) She must empty the kitchen garbage. She is not pleased.

She is ____________________________________________________ .

Đáp án:

a) I am happy to pass all the exams.

b) We are read to clean the environment.

c) It is very difficult to keep people from littering.

d) They are surprised to hear about the plan collect the used boxes.

e) It is lucky to be able to live in clean environment.

f) She is not pleased to empty the kitchen garbage.

Hướng dẫn dịch:

a) Tôi rất vui khi vượt qua tất cả các kỳ thi.

b) Chúng tôi đọc để làm sạch môi trường.

c) Rất khó giữ mọi người không xả rác.

d) Họ ngạc nhiên khi nghe về kế hoạch thu thập các hộp đã sử dụng.

e) Thật là may mắn khi được sống trong môi trường trong lành.

f) Cô ấy không hài lòng với việc đổ rác trong bếp.

9 (trang 91 sách bài tập Tiếng Anh 8) Rewrite the sentences using the adjective + noun clause (Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc tính từ + mệnh đề)

a) You want to know more about 3R. I am very pleased.

b) You are interested in protecting environment. He is delighted.

c) They could save some money from reused things. They are very happy.

d) My class won the frust prize in collecting cans. My teacher feels pleased.

e) The rivers are becoming heavily polluted. We are worried.

f) The Y&Y is having a plan on recyclịng used paper. I am very glad.

Đáp án:

a) I am (very) pleased that you want to know more about 3R.

b) He is delighted that you are interested in protecting environment.

c) They are very happy that they could save some money from reused things.

d) My teacher feels pleased that my class won the first prize in collecting cans.

e) We are worried that the rivers are becoming heavily polluted.

f) I am very glad that the Y & Y is having a plan on recycling used paper.

Hướng dẫn dịch:

a) Tôi rất vui vì bạn muốn biết thêm về 3R.

b) Anh ấy rất vui vì bạn quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

c) Họ rất vui vì họ có thể tiết kiệm được một số tiền từ những thứ đã sử dụng lại.

d) Cô giáo của em cảm thấy rất vui khi lớp em đạt giải nhất về sưu tầm vỏ hộp.

e) Chúng tôi lo lắng rằng các dòng sông đang trở nên ô nhiễm nặng nề.

f) Tôi rất vui vì Y & Y đang có kế hoạch tái chế giấy đã qua sử dụng.

10 (trang 92 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need. (Điền vào chỗ trống 1 từ thích hợp. Có nhiều từ hơn số từ bạn cần điền.)

gas   

steel  

metal

air    

water

first  

third 

raw   

useful

waste

from 

of     

other

house

center

manufactured

sorted

used 

recycled     

reduced

Recycling is Processing used materials into new products to prevent waste of potentially (1)______ materials, reduce the consumption of fresh (2) __________ materials, reduce energy usage, reduce . (3)__________ pollution and water pollution (4)_______ land filling by reducing the need for traditional waste disposal, and lower greenhouse (5)_________ emissions. Recycling is a key component of modem waste reduction and is the (6)__________ component of the “Reduce, Reuse, Recycle” waste formula. Recyclable materials include many kinds of glass, paper, (7)_________ , plastic, textiles, and electronics. Although similar in effect, the composting or (8)______ of biodegradable waste – such as food or garden (9)________ is not typically considered recycling. Materials to be (10)__________ are either brought to a collection (11)________ or picked up from the curbside, then, cleaned, and reprocessed into new materials for manufacturing.

Đáp án:

1. usefull    

2. raw

3. air 

4. from       

5. gas

6. others

7. steel       

8. reuse      

9. waste     

10. used     

11. center   

12. sorted

Hướng dẫn dịch:

Tái chế đang xử lý các vật liệu đã sử dụng thành các sản phẩm mới để tránh lãng phí các nguyên liệu hữu ích, giảm tiêu thụ nguyên liệu thô, giảm sử dụng năng lượng, giảm ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước từ làm đất bằng cách giảm nhu cầu xử lý chất thải truyền thống và giảm lượng khí nhà kính phát thải. Tái chế là một thành phần quan trọng của việc giảm chất thải hiện đại và là thành phần khác của công thức "Giảm thiểu, Sử dụng lại, Tái chế". Nguyên liệu có thể tái chế bao gồm nhiều loại thủy tinh, giấy, thép, nhựa, hàng dệt và điện tử. Mặc dù có hiệu lực tương tự, việc ủ phân hoặc tái sử dụng chất thải phân huỷ sinh học - chẳng hạn như thực phẩm hoặc rác thải của vườn thường không được coi là tái chế. Vật liệu được sử dụng hoặc đưa đến trung tâm thu gom hoặc lấy từ lề đường, sau đó sắp xếp, làm sạch và tái chế thành các vật liệu mới để sản xuất.

11 (trang 92-93 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)

In Croydon City many years ago, a large number of paintings were damaged by “bad” air, and many people in the city died and thousands of others became ill from fumes in the air in only one year. Air pollution, or dirty air, is caused by many things. Great clouds of smoke come from factory chimneys. Cars send smoke and fumes into the air. Burning waste fills the aữ with bits of dirt. Even burning leaves add smoke to the air. Smoke of all kinds is bad to breathe and can do great harm to the body.

We will have a problem with air pollution. However, things got better later in the city because the city council made a decision to limit the amount of fumes cars can exhaust into the air. The decision also set limits on pollution from power plants and factories.

Although scientists are not able to stop air pollution, they are successíul in finding ways to make cars and factories bum fuel more cleanly. People are also more careful than they once were. For example, they try not to bum fallen leaves in the autumn. We still have a long way to go. But if we all work together, we can solve the problem.

a) On the whole, this passage is about _________ .

A. dirty air           

B. electric power            

C. burning oil

 b) Air pollution is caused by_________ .

A. clouds              

B. smoke and fumes

C. breathing         

D. paintings

c) Works of art were damaged by dirty air.

A. True                 

B. False                         

C. Not mentioned

d) Why do burning leaves add to air pollution?

A. They could cause a dangerous fire.

B. They leave ashes behind.

C. They add smoke to the air.

e) Which of these sentences do you think is right?

A. More ways to stop pollution must be found.

B. Air is clean.

C. It is good for our lungs to breathe smoke.

f) The passage makes you think that___________ .

A. dirty air is blown away by the wind

B. stopping air pollution is hard

C. there is always air pollution

Đáp án:

a. A  

b. B  

c. B  

d. C  

e. A  

f. B

Hướng dẫn dịch:

Tại thành phố Croydon cách đây nhiều năm, một số lượng lớn bức tranh đã bị hư hỏng do không khí "xấu", và nhiều người trong thành phố đã chết và hàng ngàn người khác đã bị bệnh từ khói trong không khí chỉ trong một năm. Ô nhiễm ô nhiễm, hoặc aứ bẩn, là do nhiều thứ gây ra. Những đám khói lớn xuất phát từ các ống khói nhà máy. Xe hít khói và khói vào aữ. Việc đốt cháy chất thải sẽ làm cho chữ a có những vết bẩn. Ngay cả những lá cháy cũng làm cho khói bay lên. Hút thuốc mọi loại khó thở và có thể làm hại cơ thể.

Chúng tôi sẽ có vấn đề với ô nhiễm không khí. Tuy nhiên, mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn sau đó trong thành phố vì hội đồng thành phố đã đưa ra quyết định hạn chế lượng khói ô tô có thể xả vào không khí. Quyết định này cũng đưa ra các giới hạn về ô nhiễm từ các nhà máy điện và các nhà máy.

Mặc dù các nhà khoa học không thể ngăn chặn ô nhiễm không khí nhưng họ đã thành công trong việc tìm kiếm cách để làm cho ô tô và nhà máy nhiên liệu sạch hơn. Mọi người cũng cẩn thận hơn họ từng có. Ví dụ, họ cố gắng không để bum rơi lá vào mùa thu. Chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để đi. Nhưng nếu tất cả chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta có thể giải quyết vấn đề.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

 

1 1,797 07/01/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: