Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Study habits

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study habits hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1837 lượt xem
Tải về


          Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study habits

1 (trang 42 sách bài tập Tiếng Anh 8) How often do you do these things? Use the expressions in the box in your answers. (Bạn thường làm những việc này bao lâu một lần? Sử dụng các biểu thức trong hộp trong câu trả lời của bạn.)

once a week/ month       

every Monday/ Saturday

twice a week/ month      

every two weeks

three/ four times a week/ month

every Friday morning

on Sunday/ Thursday     

every weekend

never

every day

a) How often do you have Geography?

b) How often do you have Physical Education?

c) How often do you have Physics?

d) How often do you salute the colors?

e) How often do you have Art?

f) How often do you have Vietnamese?

g) How often do you have English?

h) How often do you have History?

i) How often do you go on a picnic?

j) How often do you take a dictation?

k) How often do you have a groupwork activity?

l) How often do you get mark 10?

m) How often do you play tick-tack-toe?

n) How often do you walk to school?

o) How often are you absent from school?

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn thường có môn Địa lý bao lâu một lần?

b) Bạn có thường xuyên học môn Thể dục không?

c) Bạn thường có môn Vật lý bao lâu một lần?

d) Bạn thường chào các màu bao lâu một lần?

e) Bạn thường có Art bao lâu một lần?

f) Bạn có thường xuyên tiếng Việt không?

g) Bạn có thường xuyên tiếng Anh không?

h) Bạn thường học môn Lịch sử bao lâu một lần?

i) Bạn thường đi dã ngoại bao lâu một lần?

j) Bạn thường đọc chính tả bao lâu một lần?

k) Bạn thường có một hoạt động làm việc nhóm bao lâu một lần?

l) Bao lâu thì bạn đạt điểm 10?

m) Bạn chơi tick-tack-toe bao lâu một lần?

n) Bạn thường đi bộ đến trường bao lâu một lần?

o) Bạn nghỉ học bao lâu một lần?

2 (trang 43 sách bài tập Tiếng Anh 8) Miss Mai, a secondary school teacher, often uses the imperative to get her students of English to do things for her. What do you think she says when (Cô Mai, một giáo viên cấp 2, thường sử dụng mệnh lệnh bắt học sinh giỏi tiếng Anh của mình làm những việc cho cô. Bạn nghĩ cô ấy nói gì khi)

a) she wants a student to sit down?

b) she wants a student to show her his homework?

c) she wants a student to shut the door?

d) she wants a student to open the window?

e) she wants her students to write the answers in their exercise books?

f) she doesn’t want her students to read the text beíore listening to tape?

g) she doesn’t want her students to talk during the lesson?

h) she doesn’t want her students to read the answer keys beíore completing the task?

Gợi ý:

a. Sit down, please.

b. Show your homework, please.

c. Shut the door, please.

d. Open the window, please.

e. Write the answers in your exercise books, please.

f. Don't read the text before listening to tape.

g. Don't talk during the lesson.

h. Don't read the answer keys before completing the task.

Hướng dẫn dịch:

a) Cô ấy muốn một học sinh ngồi xuống?

- Mời ngồi.

b) Cô ấy muốn một học sinh cho cô ấy xem bài tập về nhà của anh ấy?

- Vui lòng cho xem bài tập về nhà của bạn.

c) Cô ấy muốn một học sinh đóng cửa?

- Làm ơn đóng cửa lại.

d) Cô ấy muốn một học sinh mở cửa sổ?

- Vui lòng mở cửa sổ.

e) Cô ấy muốn học sinh của cô ấy viết câu trả lời vào vở bài tập của họ?

- Vui lòng viết câu trả lời vào sách bài tập của bạn.

f) Cô ấy không muốn học sinh của mình đọc văn bản mà chỉ nghe băng?

- Đừng đọc văn bản trước khi nghe băng.

g) cô ấy không muốn học sinh của mình nói chuyện trong giờ học?

- Không nói chuyện trong giờ học.

h) Cô ấy không muốn học sinh của mình đọc các phím trả lời sau khi hoàn thành nhiệm vụ?

- Đừng đọc các câu trả lời trước khi hoàn thành nhiệm vụ.

3 (trang 43-44 sách bài tập Tiếng Anh 8) Quang’s sister told Quang many things. What exactly were the words she said to Quang? (Em gái của Quang đã nói với Quang nhiều điều. Chính xác thì những lời cô đã nói với Quang là gì?)

a) Quang’s sister told him to try his best at school.

b) Quang’s sister told him to íinish his homework before goịng to the movies.

c) Quang’s sister said he should leam harder to improve his English.

d) Quang’s sister told him she wanted him to help her with using the computer.

e) Quang’s sister told him to correct his grammatical mistakes in his homework.

f) Quang’s sister asked him to go to the library.

g) Quang’s sister asked him to stop tapping his foot.

h) Quang’s sister told him to look up new words in an English.

i) Quang’s sister said Quang should take better care of his eyes.

j) Quang’s sister told Quang to practice speaking English.

Đáp án:

a. "Try your best at school, Quang."

b. "Finish your homework before going to the movies."

c. "You should learn harder to improve your English pronunciation."

d. "Help me with using the computer, Quang."

e. "Correct your grammatical mistakes in your work."

f. "Go to the library, Quang."

g. "Stop tapping your foot."

h. "Look up new words in an English dictionary."

i. "You should take better care of your eyes."

j. "Practive speaking English, Quang."

Hướng dẫn dịch:

a) Em gái của Quang nói với anh ấy rằng hãy cố gắng hết sức ở trường.

b) Em gái của Quang bảo anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.

c) Em gái của Quang nói anh ấy nên học hành chăm chỉ hơn để cải thiện tiếng Anh của mình.

d) Em gái của Quang nói với anh ấy rằng cô ấy muốn anh ấy giúp cô ấy sử dụng máy tính.

e) Quang’s sister đã bảo anh ấy sửa lỗi ngữ pháp trong bài tập của mình.

f) Em gái của Quang rủ anh ấy đi thư viện.

g) Em gái của Quang yêu cầu anh ta dừng lại gõ vào chân của mình.

h) Em gái của Quang bảo anh ấy tra từ mới bằng tiếng Anh.

i) Em gái của Quang nói Quang nên chăm sóc đôi mắt của mình tốt hơn.

j) Em gái của Quang bảo Quang luyện nói tiếng Anh.

4 (trang 44 sách bài tập Tiếng Anh 8) How do you do these things? Use the adverbs in the box in your answers (Bạn làm những điều này như thế nào? Sử dụng các trạng từ trong hộp trong câu trả lời của bạn)

(very) well  

(very) badly

(very) hard

(very) beautifully 

(very) fast  

(very) carefully

How can you swim?

How do you leam Geography?

How do you work on Math?

How can you sing?

How do you write in English?

How did you leam English in Grade 7?

How can you cook?

How did you study in elementary school?

How do you ride the bicycle?

How did you do the last English test?

Hướng dẫn dịch:

Làm thế nào bạn có thể bơi?

Bạn học môn Địa lý như thế nào?

Làm thế nào để bạn làm việc về Toán?

Làm thế nào bạn có thể hát?

Bạn viết bằng tiếng Anh như thế nào?

Bạn đã học tiếng Anh lớp 7 như thế nào?

Làm thế nào bạn có thể nấu ăn?

Bạn đã học ở trường tiểu học như thế nào?

Bạn đi xe đạp như thế nào?

Bạn đã làm bài kiểm tra tiếng Anh lần trước như thế nào?

5 (trang 44-45 sách bài tập Tiếng Anh 8) You can add –er or –or to some verbs to make new words. (For example: learn + -er = learner.). Now make similar words by adding –er or –or to the following words. Then complete the sentences with one word you have made. (Bạn có thể thêm –er hoặc –or vào một số động từ để tạo từ mới. (Ví dụ: learning + -er = người học.). Bây giờ hãy tạo các từ tương tự bằng cách thêm –er hoặc –or vào các từ sau. Sau đó, hoàn thành các câu với một từ bạn đã thực hiện.)

a) __________ and students of Dai Thanh School are celebrating the School Day next Thursday.

b) On the envelope, the name of the_________ – of the letter is put in the middle, and the name of the __________ is put on the left upper comer.

c) Some believe a good___________ makes a good_________ .

d) Class 8B are frequent___________ to the Museum of National History.

e) A __________ from Nhan Dan Daily Newspaper is having an interview with our schools principal.

f) __________ and___________ are very important words in the American culture because competition is one of its values.

Đáp án:

a. teachers  

b. receiver – sender        

c. writer – reader

d. visitors   

e. reporter  

f. winner – loser

Hướng dẫn dịch:

a) Thầy và trò trường Đại Thành tổ chức lễ khai giảng vào thứ năm tuần sau.

b) Trên phong bì ghi tên người nhận - người gửi thư, tên người gửi ở phần trên bên trái.

c) Một số người tin rằng một nhà văn giỏi sẽ tạo ra một người đọc tốt.

d) Lớp 8B là những người thường xuyên đến Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.

e) Phóng viên Báo Nhân dân đang có cuộc trao đổi với Hiệu trưởng trường chúng tôi.

f) Người chiến thắng và kẻ thua cuộc là những từ rất quan trọng trong văn hóa Mỹ bởi vì cạnh tranh là một trong những giá trị của nó.

6 (trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 8) What should these people do? You may use the verbs in the box (Những người này phải làm gì? Bạn có thể sử dụng các động từ trong hộp)

go             

save                

improve          

eat                   

work

a) Quang had bad marks in Math last semester.

Quang should______________________________.

b) Nga is putting on weight.

She should ______________________________.                        

c) Binh often comes to school late because she goes to bed very late.

d) Ann enjoys taking pictures but she hasn’t got a camera.

e) Thao thinks she’s having some trouble with her eyes.

Đáp án:

a. Quang should work harder.

b. She should eat less meat.

c. He should go to bed early.

d. She should save money to buy a camera.

e. She should improve her eyesight.

Hướng dẫn dịch:

a. Quang nên làm việc chăm chỉ hơn.

b. Cô nên ăn ít thịt hơn.

so với Anh ấy nên đi ngủ sớm.

d. Cô ấy nên tiết kiệm tiền để mua một chiếc máy ảnh.

e. Cô ấy nên cải thiện thị lực của mình.

7 (trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the sentences Ba said to Khanh yesterday and change them into reported speech (Đọc những câu Ba nói với Khánh ngày hôm qua và chuyển chúng thành bài phát biểu gián tiếp)

a) “You should change the way you learn English.”

Ba said Khanh should ________________________ .

b) “Can you lend me your history book?”

c) “Could I boưow your physics paper? I want to check the answers.”

d) “Please help me with this exercise. I’m hopeless at Vietnamese.”

e) “You should learn the phonetic symbols to improve your English pronunciation.”

f) “Can you show me how to work this out?”

Đáp án:

a. Ba said Khanh should change the way he learned English.

b. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could lend him his history book.

c. Ba asked Khanh whether/ if Ba could borrow Khanh's physics paper because he wanted to check the answers.

d. Ba asked/told Khanh to help him with that exercise because he was hopeless at Vietnamese.

e. Ba said Khanh should learn the phoneties symbols to improve his English pronunciation.

f. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could show him how to work that out.

Hướng dẫn dịch:

a. Ba nói Khánh nên thay đổi cách học tiếng Anh.

b. Ba hỏi Khánh liệu Khánh có thể cho anh mượn cuốn sách lịch sử của mình không.

so với Ba hỏi Khánh liệu Ba có thể mượn bài báo Vật lý của Khánh vì anh muốn kiểm tra các câu trả lời.

d. Ba bảo Khánh làm giúp bài tập đó vì anh ta dốt tiếng Việt.

e. Ba nói Khánh nên học các ký hiệu âm vị để cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.

f. Ba hỏi Khánh liệu Khánh có thể chỉ cho anh ta cách giải quyết vấn đề đó.

8 (trang 46-47 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each of the gaps in the passage below with one suitable word from the box (Điền vào mỗi khoảng trống trong đoạn văn dưới đây bằng một từ thích hợp từ ô trống)

dictionary  

held  

improve     

should        

took

after 

year  

pronunciation

bookcase    

school

In the first year of lower secondary (1)___________ I had some difficulties in learning English. My (2)_________ of English words was really bad and my English grammar was worse. I did not know how to (3)___________ them. One aítemoon (4)________ the lesson, my teacher of English told me to wait for her outside the classroom. She (5)___________ me to the school library and showeđ me cassettes of pronunciation drills kept in a glass (6)______________ . She also told me how to use an English-English (7)__________ to improve my English grammar. “Now I think you know what you (8)____________ do,” said she. I did not know that only One (9)__________ later I would win the first prize in the English Speaking Contest (10)___________ for secondary school students in my hometown.

Đáp án:

1. school    

2. pronunciation   

3. improve 

4. after       

5. took

6. bookcase

7. dictionary

8. should    

9. year        

10. held

Hướng dẫn dịch:

Trong năm đầu tiên của trường trung học cơ sở, tôi đã có một số khó khăn trong việc học tiếng Anh. Phát âm tiếng Anh của tôi thực sự tệ và ngữ pháp tiếng Anh của tôi còn tồi tệ hơn. Tôi không biết về điều này. Một buổi chiều sau buổi học, cô giáo dạy tiếng Anh của tôi bảo tôi đợi cô ấy ở ngoài lớp học. Cô ấy đưa tôi đến thư viện trường và cho tôi xem băng ghi âm các bài tập phát âm được lưu giữ trong một kệ sách bằng kính. Cô ấy cũng đã nói với tôi cách sử dụng một từ điển Anh-Anh để cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của tôi. "Bây giờ tôi nghĩ bạn biết bạn nên làm gì", cô ấy nói. Tôi đã đạt được nhiều tiến bộ và chỉ một năm sau đó, tôi đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh dành cho học sinh trung học tại quê nhà.

9 (trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write complete sentences from the following sets of words and phrases. You can make all the necessary changes and additions. (Viết các câu hoàn chỉnh từ các tập hợp từ và cụm từ sau đây. Bạn có thể thực hiện tất cả các thay đổi và bổ sung cần thiết.)

a) I/ be/ proud/ my sister/ because/ she/ always/ study well.

b) yesterday/ teacher/ say/1/ work harder/ improve/ my English grammar.

c) Jenny/ have/ Math/ times/ a week.

d) we/ receive/ report/ ago.

e) mother/ tell me/ spend more time/ History.

f) teacher/ say/ she/ need/ see a doctor.

g) friend/ teỊl/ visit him/ next weekend.

h) last semester she/ get good grades/ Science/ but/ chemistry results/ poor.

i) grandmother/ tell him/ write/ her/ once.

j) his mother/ very sad/ he/ study/ badly every semester.

Đáp án:

a. I am (very) proud of my sister because she always studies well.

b. Yesterday the teacher said (that) I should work harder to improve my English grammar.

c. Jenny has Math three times a week.

d. We received the report two days ago.

e. My mother tole me to spend more time on History.

f. The teacher says that she needs to see a doctor.

g. His friend told him (that) he would visit him the next week.

h. Last semester she got good grades in Science, but the Chemistry results were poor.

i. His grandmother told him to write her once.

j. His mother is very sad because he studies very badly every semeter.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi (rất) tự hào về em gái tôi vì cô ấy luôn học giỏi.

b. Hôm qua giáo viên đã nói (rằng) tôi nên làm việc chăm chỉ hơn để cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của mình.

so với Jenny có môn Toán ba lần một tuần.

d. Chúng tôi đã nhận được báo cáo hai ngày trước.

e. Mẹ tôi cho phép tôi dành nhiều thời gian hơn cho môn Lịch sử.

f. Cô giáo nói rằng cô ấy cần đi khám.

g. Bạn của anh ấy nói với anh ấy (rằng) anh ấy sẽ đến thăm anh ấy vào tuần tới.

h. Học kỳ trước, cô đạt điểm cao môn Khoa học, nhưng kết quả môn Hóa kém.

tôi. Bà của anh ấy bảo anh ấy viết thư cho bà ấy một lần.

j. Mẹ anh ấy rất buồn vì anh ấy học rất tệ từng đồng hồ.

10 (trang 47-48 sách bài tập Tiếng Anh 8) Change the following sentences into reported speech (Thay đổi các câu sau thành lời nói gián tiếp)

a) “I need to learn by heart 15 words beíore I go to school,” said Nga.

b) “How can I pronounce this word?” asked Linh.

c) “You need to practice writing more letters,” said Hoang to Quyen.

d) “Listening to conversations in English is very important,” said Mrs. Giang.

e) “Which dictionary should I buy?” asked Minh.

f) “Mistakes help you to leam,” saỉd Mr. Thanh to his class.

g) “Learning a íoreign language is leaming how to twist your tongue again,” said Allan.

h) “This is a CD that cạn help you improve your pronunciation,” said Thomas to us.

Đáp án:

a. Nga said (that) she needed to learn by heart 15 words before she went to school.

b. Linh asked me how he could pronounce that word.

c. Hoang told Quyen (that) she needed to practice writing more letters.

d. Mrs. Giang said (that) listening to conversations in English was very important.

e. Minh asked which dictionary he should buy.

f. Mr. Thanh told his class (that) mistakes helped you to learn.

g. Allan said (that) learning a foreign language was learning how to twist our tongue again.

h. Thomas told us (that) this was a CD that could help us improve our pronunciatinon.

Hướng dẫn dịch:

a. Nga nói (rằng) cô ấy cần học thuộc lòng 15 từ trước khi đi học.

b. Linh hỏi tôi làm thế nào anh ấy có thể phát âm từ đó.

so với Hoàng nói với Quyên (rằng) cô ấy cần phải luyện viết nhiều chữ cái hơn.

d. Bà. Giang nói (rằng) nghe các cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh là rất quan trọng.

e. Minh hỏi nên mua từ điển nào.

f. Anh Thành nói với lớp mình (rằng) những sai lầm đã giúp bạn học hỏi.

g. Allan nói (rằng) học ngoại ngữ là học cách vặn lưỡi của chúng ta một lần nữa.

h. Thomas nói với chúng tôi (rằng) đây là một đĩa CD có thể giúp chúng tôi cải thiện trình tự truyền hình của mình.

11 (trang 48-49 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap with a word from the box. There are more words than you need. The first one has been done for you (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ trong hộp. Có nhiều từ hơn bạn cần. Người đầu tiên đã được thực hiện cho bạn)

qualities     

patient       

feel

opportunities

understand 

practice

ready

meaning     

error

remember   

attention     

habits

What is a good language learner? Here are some aualỉties of good language learns. Inside and outside the classroom, good language learnrs …

a) seek out _______________ to use the language in meaningíul interactions;

b) are willing to ______________;

c) are _______________ to guess the meaning of new words;

d) repeat words and phrases until they form good_________________;

e) are_________________;

f) are not afraid to make _______________  in their language use;

g) pay _______________  to the forms of the language;

h) search for _______________ in listening and reading;

i) ask for clariíication when they don’t _______________;

j) do not _______________  worried.

Đáp án:

a. opportunities

b. practice  

c. ready      

d. habits     

e. patient

f. errors      

g. attention 

h. meaning 

i. understand

j. feel

 

 

Hướng dẫn dịch:

Một người học ngoại ngữ tốt là gì? Dưới đây là một số phẩm chất của người học ngoại ngữ tốt. Trong và ngoài lớp học, những người học ngoại ngữ tốt

a) tìm kiếm cơ hội sử dụng ngôn ngữ trong các tương tác có ý nghĩa;

b) sẵn sàng thực hành

c) sẵn sàng đoán nghĩa của các từ mới

d) lặp lại các từ và cụm từ cho đến khi chúng hình thành thói quen tốt

e) kiên nhẫn

f) không ngại mắc lỗi trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ

g) chú ý đến các hình thức của ngôn ngữ

h) tìm kiếm ý nghĩa trong việc nghe và đọc

i) yêu cầu làm rõ khi họ không hiểu

j) không cảm thấy lo lắng

12 (trang 49-50 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)

Make English Leaming a Habit. Did you know it takes 21 days to form a good habit? Research shows that when you “stick to something” for three weeks in a row you are more likely to achieve your goals. This is important for language learners or anyone who wants to make a change. Those who try their best to learn English are more likely to succeed long term if they are committed to a short term goal.

How to make learning English a habit:

1. Create a speciíic goal – Example: Break up the four main skills (listening, speaking, reading, writing) and plan to do one hour of practice in each area at the same time every day.

2. Find a leaming or motivation partner – Choose a íriend to keep you on target. Your friend doesn’t need to be a language learner. She can be someone who wants to start exercising. He can be someone who wants to write a novel. It is best if you both have a goal.

3. Write out how your life will change when you achieve your goal: If I improve my pronunciation, I can win the English song contest; If I improve my English, I will be able to get a scholarship.

4. Keep track of your progress – Write down your efforts in a notebook. Share your progress list with your partner.

When you reach 21 days, reward yourself! Go out for dinner or a movie or buy yourself something. It will be easier to stay on your program now that you are ỉn the habit.

Câu hỏi:

a) How long does research say it takes to form a habit?

A. 3 days              B. 3 months          C. 3 weeks            D. 21 weeks

b) A “motivation partner” is someone who ___________ .

A. does the exercise every day

B. wants to write a novel

C. is a language leamer

D. has a goal to share with the learner

c) The phrase “keep track of” means ___________ .

A. trying to make progress

B. making efforts

C. doing something to help you remember what has happened

D. writing in a notebook

d) One of the ways to help learners to make learning English a habit is to ________.

A. think of their life when they can speak English well

B. find someone who can write a novel in English

C. study the four main skills

D. improve their pronunciation

e) Going out for a movie is a way to ______.

A. win a reward

B. encourage the leamer

C. make learning English a habit

D. finish a learning program.

Đáp án:

a. C                    

b. D                   

c. C                  

d. C                     

e. C

Hướng dẫn dịch:

Làm cho việc học tiếng Anh trở thành một thói quen. Bạn có biết phải mất 21 ngày để tạo ra một thói quen tốt? Nghiên cứu cho thấy rằng khi bạn "dính vào cái gì đó" trong ba tuần liên tiếp bạn sẽ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của mình. Điều này rất quan trọng đối với người học ngôn ngữ hoặc bất cứ ai muốn thay đổi. Những ai cố gắng hết sức mình để học Anh ngữ có nhiều khả năng thành công trong thời gian dài nếu họ cam kết đạt được mục tiêu ngắn hạn.

Làm thế nào để học tiếng Anh một thói quen:

1. Tạo ra một mục đích cụ thể - Ví dụ: Chia ra bốn kỹ năng chính (nghe, nói, đọc, viết) và lên kế hoạch thực hiện một giờ thực hành tại mỗi khu vực vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

2. Tìm một đối tác học tập hoặc động lực - Chọn một người bạn để giữ cho bạn trên mục tiêu. Bạn của bạn không cần phải là một người học ngôn ngữ. Cô ấy có thể là một người muốn bắt đầu luyện tập. Anh ấy có thể là một người muốn viết một cuốn tiểu thuyết. Tốt nhất là nếu cả hai cùng có một mục tiêu.

3. Viết ra cuộc sống của bạn sẽ thay đổi như thế nào khi bạn đạt được mục tiêu: Nếu tôi cải tiến cách phát âm của mình, tôi có thể giành chiến thắng trong cuộc thi ca khúc tiếng Anh; Nếu tôi cải thiện tiếng Anh, tôi sẽ có thể có được một học bổng.

4. Theo dõi sự tiến bộ của bạn - Ghi lại những nỗ lực của bạn trong một cuốn sổ tay. Chia sẻ danh sách tiến bộ của bạn với người phối ngẫu.

Khi bạn thực hiện được21 ngày, tự thưởng cho mình! Đi ra ngoài ăn tối hoặc xem phim hoặc mua cho mình một thứ gì đó. Nó sẽ được dễ dàng hơn vì bạn đã rèn được thành thói quen rồi.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

1 1837 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: