Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Making arrangements

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making arrangements hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1483 lượt xem
Tải về


          Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making arrangements

1 (trang 15 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write sentences about what these people are going to be. Use the words in the box (Viết các câu về những gì những người này sẽ trở thành. Sử dụng các từ trong hộp)

teacher       

interpreter  

pilot 

actor 

athlete

chef  

driver

singer

lawyer        

dancer

a) Lan is learning to dance.

b) Hoa loves children.

c) Tom and John are learning to fly.

d) Nam is studying law.

e) Bob’s at drama school.

f) Peter cooks very well.

g) Loan’s good at languages.

h) Linda can run very fast.

i) Thu is very good at singing.

Đáp án:

a. Lan is going to be a dancer.

b. Hoa is going to be a teacher.

c. Tom and John are going to be pilots.

d. Nam is going to be a lawyer.

e. Bob is going to be an actor.

f. Peter is going to be a chef.

g. Loan is going to be an interpreter.

h. Linda is going to be an athlete.

i. Thu is going to be a singer.

Hướng dẫn dịch:

a. Lan sẽ trở thành vũ công.

b. Hoa sẽ trở thành giáo viên.

C. Tom và John sẽ trở thành phi công.

d. Nam sẽ trở thành luật sư.

e. Bob sẽ trở thành một diễn viên.

f. Peter sẽ trở thành một đầu bếp.

g. Loan sẽ làm thông dịch viên.

h. Linda sẽ trở thành một vận động viên.

i. Thu sẽ trở thành ca sĩ.

2 (trang 16-17 sách bài tập Tiếng Anh 8) Make up questions for the following statements. Use the words in brackets. (Tạo câu hỏi cho các câu sau. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

a) I’m very hungry. (What/you/eat?)

b) We’re going to the movies. (What/ you/ see?)

c) My brother’s going to university in September. (What/ he/ study?)

d) My grandparents are coming for dinner tonight. (What/ you/ cook?)

e) Mr. and Mrs. Smith are going shopping. (What/ they/ buy?)

f) Ba is working hard for his exams. (When/ he/ have exams?)

g) It’s my birthday next week. (you/ have a birthday party?)

h) Hoa’s not going by bicycle. (she/ go/ bus?)

i) We aren’t going to have a meeting on Friday. (you/ have a meeting/ Saturday?)

Đáp án:

a. What are you going to eat?

b. What are you going to see?

c. What is he going to study?

d. What are you going to cook?

e. What are they going to buy?

f. When is he going to have exams?

g. Are you going to have a birthday party?

h. Is she going to go by bus?

i. Are you going to have a meeting on Saturday?

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn định ăn gì?

b. Bạn sẽ xem gì?

c. Anh ấy sẽ học gì?

d. Bạn định nấu món gì?

e. Họ sẽ mua gì?

f. Khi nào anh ấy sẽ có kỳ thi?

g. Bạn sắp có một bữa tiệc sinh nhật?

h. Cô ấy sẽ đi bằng xe buýt?

i. Bạn sẽ có một cuộc họp vào thứ bảy?

3 (trang 18 sách bài tập Tiếng Anh 8) Look at all the things Ba has prepared for his summer activities and complete the sentences about his plan. (Nhìn vào tất cả những thứ Ba đã chuẩn bị cho các hoạt động hè của mình và hoàn thành các câu về kế hoạch của mình.)

This summer Nam’s going to listen to music.

a) He’s going_________________________.

b) He _______________________________.

c) He _______________________________.

d) He _______________________________.

e) He _______________________________.

f) He _______________________________.

g) He _______________________________.

Đáp án:

This summer Nam's going to listen to music.

a. He's going to play football.

b. He's going to read books.

c. He's going to go swimming.

d. He's going to watch TV.

e. He's going to play chess.

f. He's going to play tennis/ pingpong.

g. He's going to play computer games.

Hướng dẫn dịch:

Hè này Nam đi nghe nhạc.

a. Anh ấy sẽ chơi bóng đá.

b. Anh ấy sẽ đọc sách.

c. Anh ấy sẽ đi bơi.

d. Anh ấy sẽ xem TV.

e. Anh ấy sẽ chơi cờ vua.

f. Anh ấy sẽ chơi bóng bàn.

g. Anh ấy sẽ chơi trò chơi máy tính.

4 (trang 19 sách bài tập Tiếng Anh 8) Match the sentence in (I) with the appropriate response in (II). (Nối câu ở (I) với câu trả lời thích hợp ở (II).)

(I) Receptionist:

a) May I help you?         

b) What time would you like to leave?         

c) Would you like me to book you a ticket?

d) May I have your name, please?      

e) Let me check the train timetable. Will 6.45 be all right?        

f) You can collect your ticket at the reception, just before you leave.  

g) Goodbye, sir.

(II) Mr. Richard Klein:

A. Early in the morning, if possible.

B. Yes, please.

C. At the reception? OK. I ‘ll see you before breakfast. Thank you very much.

D. Yes, I’m going to travel to Ho Chi Minh City by train on Saturday.

E. Yes, that’11 be fine.

F. Richard Klein. K-L-E-I-N.

Đáp án:

a. D  

b. A  

c. B  

d. F   

e. E   

f. C

Hướng dẫn dịch:

a) Tôi có thể giúp gì cho bạn?

- Có, tôi sẽ đi du lịch đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng tàu hỏa vào thứ Bảy.

b) Bạn muốn đi lúc mấy giờ?

- Vào sáng sớm, nếu có thể.

c) Bạn có muốn tôi đặt vé cho bạn không?

- Có, xin vui lòng.

d) Cho tôi xin tên của bạn được không?

- Richard Klein. K-L-E-I-N.

e) Để tôi kiểm tra bảng giờ tàu. 6.45 sẽ ổn chứ?

- Có, điều đó không sao cả.

f) Bạn có thể nhận vé tại quầy lễ tân, ngay trước khi bạn rời đi.

- Tại quầy lễ tân? VÂNG. Tôi sẽ gặp bạn trước khi ăn sáng. Cảm ơn rất nhiều.

g) Tạm biệt, thưa ngài.

5 (trang 19-20 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read each of the following sentences and put I for Intention, P for Prediction (Đọc từng câu sau và đặt I cho Ý định, P cho Dự đoán)

a) ……. We are going to see “Romeo and Juliet” at the theater tonight. The tickets were very expensive.

b) ……. – What are you going to buy Loan for her birthday? – A handbag.

c) ……. The wind is very strong. The door is going to slam.

d) ……. Mr and Mrs. Smith are working hard these days to save money as much as they can because they’re going to buy a new house.

e) ……. There was very little blossom this spring. Apples are going to be scarce.

f) ……. Mr.Hai has just got up. It’s a quarter to eight now, and he’s going to be late for work.

g) ……. We’re going to stop here for a moment to get some petrol.

h) ……. Look! The cat is running very slowly and she seems tired. She’s going to have kittens.

i) ……. I’m not going to stay here another minute.

j) ……. We’re going to take the children to the seaside this summer.

Đáp án:

a. I    

b. I    

c. P   

d. I    

e. P

f. P   

g. I    

h. P   

i. I    

j. I

Hướng dẫn dịch:

a) Chúng ta sẽ xem “Romeo và Juliet” tại rạp chiếu phim tối nay. Vé rất đắt.

b) - Bạn Loan định mua gì cho ngày sinh nhật của bạn ấy? - Một chiếc túi xách.

c) Gió rất mạnh. Cửa sẽ đóng sầm.

d) Ông bà Smith ngày nay đang làm việc chăm chỉ để tiết kiệm tiền hết mức có thể vì họ sắp mua một ngôi nhà mới.

e) Mùa xuân này có rất ít hoa. Táo sắp khan hiếm.

f) Mr.Hải vừa mới ngủ dậy. Bây giờ là tám giờ mười lăm và anh ấy sẽ đi làm muộn.

g) Chúng ta sẽ dừng lại ở đây một chút để lấy một ít xăng.

h) Nhìn kìa! Con mèo đang chạy rất chậm và cô ấy có vẻ mệt mỏi. Cô ấy sắp có mèo con.

i) Tôi sẽ không ở lại đây một phút nào nữa.

j) Chúng tôi sẽ đưa bọn trẻ đi dạo biển vào mùa hè này.

6 (trang 20 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences, using the appropriate adverbs in the box (Hoàn thành các câu, sử dụng các trạng từ thích hợp trong hộp)

inside

downstairs

there 

outsid

upstairs

here

a) Last night someone broke into the kitchen and stole the microwave oven while we were________.

b) He fell _______ and broke his wrist.

c) We like that city so much that we’re going _________ again this year.

d) The visitors had to move ________ when it started to rain.

e) – Where do you live? – I live ______ , in this town.

f) Don’t go ______ it’s too cold.

Đáp án:

a. upstairs  

b. downstairs       

c. there

d. inside     

e. here        

f. outside

Hướng dẫn dịch:

a) Đêm qua ai đó đã đột nhập vào bếp và lấy trộm lò vi sóng khi chúng tôi đang ở trên lầu.

b) Anh ấy bị ngã xuống cầu thang và bị gãy cổ tay.

c) Chúng tôi rất thích thành phố đó và chúng tôi sẽ đến đó một lần nữa trong năm nay.

d) Các du khách phải di chuyển vào trong khi trời bắt đầu mưa.

e) - Bạn sống ở đâu? - Tôi sống ở đây, trong thị trấn này.

f) Đừng ra ngoài trời quá lạnh.

7 (trang 21 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write sentences about your plan for this summer. You may use the following ideas (Viết những câu về kế hoạch của bạn cho mùa hè này. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng sau)

Are you going to

– visit your relatives or friends?

– attend a summer course of English?

– help your parents with some work?

– go for a picnic with your friends?

– play some sports?

– read your favourite books/novels?

– go to the movies or watch TV?

– listen to music? etc.

Gợi ý:

- This summer I'm going to visit my relatives in the countryside.

- This summer I'm going to attend a summer course of English.

- This summer I'm going to help my parents with some work.

- This summer I'm going to go for a picnic with my friends.

- This summer I'm going to play some sports.

- This summer I'm going to read my favourite books.

- This summer I'm going to go to the movies.

- This summer I'm going to listen to music.

Hướng dẫn dịch:

- Hè này em về thăm bà con ở quê.

- Mùa hè này, tôi sẽ tham gia một khóa học tiếng Anh mùa hè.

- Hè này em sẽ giúp bố mẹ một số công việc.

- Mùa hè này tôi sẽ đi dã ngoại với bạn bè của tôi.

- Mùa hè này tôi sẽ chơi một số môn thể thao.

- Mùa hè này, tôi sẽ đọc những cuốn sách yêu thích của tôi.

- Hè này tôi sẽ đi xem phim.

- Mùa hè này tôi sẽ đi nghe nhạc.

8 (trang 21 sách bài tập Tiếng Anh 8) Put the following words into 3 groups of arts, crafts, and outdoor activities (Xếp các từ sau vào 3 nhóm nghệ thuật, thủ công và hoạt động ngoài trời)

ballet

camping

canoeing    

carpentry    

concert

embroidery

exhibition

fishing        

jogging       

knitting

painting     

photography

pottery       

sewing       

soccer

9 (trang 22 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and fill in each gap with a suitable word. Circle A, B, C or D (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ thích hợp. Khoanh tròn A, B, C hoặc D)

Tim Bemers-Lee (1)____________ the World Wide Web. His first version of the Web was a program named Enquire. At the time, Berners-Lee was (2)______ at a laboratory in Geneva, Switzerland. He created the system as a way (3)__________ sharing scientific information (4)__________ the world, which uses the Internet, a (5)________ network of computers, and hypertext documents. He wrote the (6)__________ HTML (Hypertext Mark-up Language), the basic language for the Web, (7)___________ created URL’s (Universal Resource Locators) to designate the location of (8)______________ web page. HTTP (Hypertext Transfer Protocol) was his set of rules for (9)__________ to pages on the Web. After he wrote the first browser in 1990, the World Wide Web was up and going. Its (10)__________ was phenomenal, and has (11)_____________ the world. It has made information (12)___________ accessible than ever before in history.

1. A. invented     

B. did                   

C. produced          

D. worked

2. A. worked        

B. working           

C. did                   

D. doing

3. A. to                 

B. that                  

C. which              

D. of

4. A. over             

B. around             

C. through            

D. all

5. A. world-wide  

B. wide world      

C. world-over      

D. over world

6. A. document    

B. language       

    C. tongue           

   D. text

7. A. but             

   B. and                

   C. for                 

   D. after

8. A. each            

  B. all                   

C. some                

D. everything

9. A. link              

B. to link              

C. linking             

D. the linking

10. A. grow          

B. growth             

C. increase           

D. develop

11. A.change        

B. changing          

C. to change          

D. changed

12. A. much          

B. more              

C. now                

 D. nowadays

Đáp án:

1. A  

2. B  

3. D  

4. C  

5. A  

6. B

7. B  

8. A  

9. C  

10. B

11. D

12. B

Hướng dẫn dịch:

Tim Bemers-Lee đã phát minh ra World Wide Web. Phiên bản Web đầu tiên của ông là một chương trình mang tên Inquire. Vào thời điểm đó, Bemers-Lee đang làm việc tại một phòng thí nghiệm ở Geneva, Thụy Sĩ. Ông đã tạo ra hệ thống như một cách để chia sẻ thông tin khoa học trên toàn thế giới, sử dụng Internet, mạng máy tính toàn cầu, và các tài liệu siêu văn bản. Ông đã viết ngôn ngữ HTML (Hypertext Mark-up Language), ngôn ngữ cơ bản cho Web và tạo ra các URL định vị của URL để chỉ định vị trí của mỗi trang web. HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là tập hợp các quy tắc liên kết tới các trang trên Web. Sau khi ông viết trình duyệt đầu tiên vào năm 1990, World Wide Web đã phát triển. Sự tăng trưởng của nó là hiện tượng, và đã thay đổi thế giới. Nó đã làm cho thông tin dễ tiếp cận hơn bao giờ hết trong lịch sử.

10 (trang 23-24 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.)

In 1863, the French writer Ponton D’Amecourt was the first person to create the word “helicopter” from the two words “helico” for spiral and “pter” for wings. The very fữst helicopter was invented by Paul Comu in 1907, but it was not successíul. French inventor, Etienne Oehmichen built and flew a helicopter one kilometer in 1924.

However, Igor Sikorsky is considered to be the father of helicopters not because he invented the first. He is called that because he invented the first successful helicopter, upon which further designs were based. One of aviation’s greatest designers, Russian born Igor Sikorsky began work on helicopters as early as 1910. By 1940, Igor Sikorsky’s successful VS-300 had become the model for all modem helicopters of today. He also designed and built the first military helicopter.

Igor Sikorsky’s helicopters had the control to fly safely forwards and backwards, up and down, and sideways. In 1958, Igor Sikorsky’s company made the world’s first helicopter that could land and take off from water. It could also float on the water.

a) Igor Sikorsky invented the first helicopter in the world.

A. True                

B. False      

C.  Not mentioned        

b) Who created the word “helicopter”?

A. Igor Sikorsky                     

B. Paul Comu

S. Ponton D’Amecourt            

D. Etienne Oehmichen

c) Why was Igor Sikorsky called the father of helicopter?

A. He invented the fiirst helicopter.

B. He began his work earlier than other inventors.

C. He designed the first successful helicopter.

D. He built the first military helicopter.

d) Igor Sikorsky designed VS-300 helicopter model

A. before 1910                        

B. before 1940

C. after 1940                           

D. after 1958

e) What made Igor Sikorsky’s helicopters successful?

A. His helicopters can fly more than one kilometer.

B. His helicopters can fly in all directions.

C. His helicopters are cheaper to produce.

D. His helicopters can be used as military helicopters.

f) On the whole, the passage is about____________ .

A. Igor Sikorsky’s military helicopters

B. Igor Sikorsky’s successful invention of helicopters

C. a brief history of helicopters

D. the first helicopter in the world

Đáp án:

a. B  

b. C  

c. C  

d. B  

e. D  

f. B

Hướng dẫn dịch:

Năm 1863, nhà văn Pháp Ponton D'Amecourt là người đầu tiên tạo ra từ "helicopter" từ hai từ "helico" cho xoắn ốc và "pter" cho cánh. Trực thăng đầu tiên được phát minh bởi Paul Cornu năm 1907, nhưng nó đã không thành công. Nhà phát minh Pháp, Etienne Oehmichen đã dựng lên và lái chiếc trực thăng được 1 km vào năm 1924.

Tuy nhiên, Igor Sikorsky được coi là cha của máy bay trực thăng không phải vì ông đã phát minh ra chiếc đầu tiên. Ông được gọi là bởi vì ông đã phát minh ra chiếc máy bay trực thăng thành công đầu tiên, dựa trên những thiết kế khác. Một trong những nhà thiết kế vĩ đại nhất của ngành hàng không, chiếc máy bay Nga Igor Sikorsky bắt đầu làm việc trực thăng vào năm 1910. Đến năm 1940, VS-300 của Igor Sikorsky đã trở thành mô hình cho tất cả các trực thăng hiện đại ngày nay. Ông cũng thiết kế và xây dựng trực thăng quân sự đầu tiên.

Trực thăng của Igor Sikorsky có quyền kiểm soát bay an toàn về phía trước và ngược lại, lên xuống, và đi ngang. Năm 1958, công ty của Igor Sikorsky đã đưa chiếc máy bay trực thăng đầu tiên trên thế giới có thể hạ cánh và cất cánh từ nước. Nó cũng có thể nổi trên mặt nước.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

1 1483 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: