Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 10: A vacation abroad

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: A vacation abroad hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1,519 07/01/2022
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A vacation abroad

1 (trang 101 sách bài tập Tiếng Anh 8) Underline and rewrite the misspelt words (Gạch chân và viết lại những từ viết sai)

a) When Mrs. Quyen and her husband went to the USA, their accomodation was included in the ticket price. accomodation

b) The wether in the USA was fine, therefore Mrs. Quyen did not take so many warm clothes with her.     

c) One day Mrs. Quyen went shopping and she bought a lot of suvemirs.     

d) Quyen loved the delecious seafood in one of the restaurants in Chicago.   

e) While they were in the USA, Mrs. Quyen and her husband took a small plane to Kilauea Vocano.

Đáp án:

b) The wether in the USA was fine, therefore Mrs. Quyen did not take so many warm clothes with her. - weather

c) One day Mrs. Quyen went shopping and she bought a lot of suvemirs. - souvenirs

d) Quyen loved the delecious seafood in one of the restaurants in Chicago. - delicious

e) While they were in the USA, Mrs. Quyen and her husband took a small plane to Kilauea Vocano. - Volcano

Hướng dẫn dịch:

a) Khi vợ chồng bà Quyên sang Mỹ, tiền ăn ở đã được tính vào giá vé.

b) Thời tiết ở Mỹ tốt nên bà Quyên không mang theo nhiều áo ấm.

c) Một hôm chị Quyên đi mua sắm và em đã mua rất nhiều đồ lưu niệm.

d) Quyên thích món hải sản ngon ở một trong những nhà hàng ở Chicago.

e) Khi ở Mỹ, vợ chồng bà Quyên đi máy bay nhỏ đến núi lửa Kilauea.

2 (trang 101 sách bài tập Tiếng Anh 8) Underline and rewrite the inappropriate words (Gạch chân và viết lại những từ không phù hợp)

a) The heads of four American presidents are painted into the rock at Mount Rushmore. carved

b) Quyen wanted to know what the climate was like so that she could bring suitable clothes.         

c) When Mrs. Quyen and her husband flew overhead, the fire of Kilauea Volcano was pouring out.  

d) The “Windy City” is situated right on the coast of Lake Michigan. 

e) One day Mrs. Quyen and her husband went to see a famous prisoner on the island of Alcatraz.

Đáp án:

b) Quyen wanted to know what the climate was like so that she could bring suitable clothes. - weather

c) When Mrs. Quyen and her husband flew overhead, the fire of Kilauea Volcano was pouring out. - lava

d) The “Windy City” is situated right on the coast of Lake Michigan. -shore

e) One day Mrs. Quyen and her husband went to see a famous prisoner on the island of Alcatraz. - prison

Hướng dẫn dịch:

a) Đầu của bốn tổng thống Mỹ được tạc vào đá ở núi Rushmore.

b) Quyên muốn biết thời tiết như thế nào để có thể mang quần áo phù hợp.

c) Khi vợ chồng bà Quyên bay trên cao, dung nham của núi lửa Kilauea đang tuôn trào.

d) “Thành phố lộng gió” nằm ngay trên bờ Hồ Michigan.

e) Một hôm vợ chồng bà Quyên đi xem một nhà tù nổi tiếng trên đảo Alcatraz.

3 (trang 102 sách bài tập Tiếng Anh 8) List the countries in the Country Box under the appropriate continent. Then you can add more countries that you know to the continents (Liệt kê các quốc gia vào các châu lục thích hợp. Sau đó, bạn có thể thêm nhiều quốc gia mà bạn biết ứng với mỗi lục địa)

Algeria, Canada, Brazil, Cuba, China, Singapore, Hungary, France, The United States of America, England, Iraq, Italy, Angola, Ecuador, Mexico, Argentina, Ethiopia, Viet Nam, Greece, Sudan, Kenya, Malaysia, Spain, Japan, Chi

4 (trang 103 sách bài tập Tiếng Anh 8) Mrs. Quyen plans to travel around the USA. However, she is not sure about the weather there. Look at the weather forecast, then help her write the answers for the following questions. (Bà Quyên dự định đi du lịch vòng quanh Mỹ. Tuy nhiên, cô ấy không chắc chắn về thời tiết ở đó. Nhìn vào dự báo thời tiết, sau đó giúp cô ấy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.)

a) What is the weather like in the North of the USA?

b) What is the weather like in the Northwest of the USA?

c) What is the weather like in the Northeast of the USA?

d) What is the weather like in the South of the USA?

e) What is the weather like in the Southeast of the USA?

f) What is the weather like in the Southwest of the USA?

Gợi ý:

a. It’s rainy and cool with the temperature of 40oF.

b. It’s windy and rather cool with the temperature of 50oF.

c. It’s rainy with lightning and the temperature of 57oF.

d. It’s sunny and sometimes cloudy with the temperature of 75oF.

e. It’s sunny and rather hot with the temperature of 80oF.

f. It’s sunny and hot with the temperature of 90oF.

Hướng dẫn dịch:

a) Thời tiết ở miền Bắc nước Mỹ như thế nào?

- Trời mưa và mát mẻ với nhiệt độ 40 độ F.

b) Thời tiết ở Tây Bắc nước Mỹ như thế nào?

- Trời có gió và khá mát mẻ với nhiệt độ 50 độ F.

c) Thời tiết như thế nào ở vùng Đông Bắc của Hoa Kỳ?

- Trời mưa kèm theo sấm chớp và nhiệt độ là 57 độ F.

d) Thời tiết ở miền Nam nước Mỹ như thế nào?

- Trời nắng và đôi khi có mây với nhiệt độ 75 độ F.

e) Thời tiết như thế nào ở Đông Nam của Hoa Kỳ?

- Trời nắng và khá nóng với nhiệt độ 80 độ F.

f) Thời tiết như thế nào ở Tây Nam của Hoa Kỳ?

- Trời nắng và nóng với nhiệt độ 90 độ F.

5 (trang 104-105 sách bài tập Tiếng Anh 8) Study the following situations. Then use the cues to make proper invitations, acceptances and declines. (Nghiên cứu các tình huống sau đây. Sau đó, sử dụng các dấu hiệu để đưa ra lời mời, chấp nhận và từ chối thích hợp)

a) Quyen went to the USA. Her friend Mrs. Smith invited her to stay at her home. Mrs. Quyen refused because her accommodation was included in the ticket price. Then Mrs. Smith invited Mrs. Quyen to have dinner with her and Mrs. Quyen accepted the invitation.

Example:

Mrs. Smith: Would you like to come and stay with us while you’re in town? (Invitation)

Mrs. Quyen: That’s very kind of you, but we’re Corning on a tour. Our accommodation is included in the ticket price. (Decline)

Mrs. Smith: Then you must come over for dinner one night. (Invitation)

Mrs. Quyen: Yes, we’d love to but we’ll only be in town for three nights. We leave on the 28th.

Mrs. Smith: Are you free on Tuesday evening?

Mrs. Quyen: No, I’m going out that night, but I’m not busy the following evening. (Acceptance)

b) You are going to have your birthday party on the weekend. You have invited Doan Trang, one of your new friends. She accepted your invitation.

You: ______________________________________________ .

Doan Trang: _________________________________________ .

c) Minh is going to the canteen now. He has invited Tuan to go with him. However, Tuan had to go and see his teacher.

Minh: _____________________________________________ .

Tuan: _____________________________________________ .

d) There will be a soccer game at the stadium on Saturday evening. You have invited your friend to go to the match with you. He was very happy to accept your invitation.

You: ______________________________________________ .

Your friend: ________________________________________ .

e) Your father has invited his friend’s family to go to the restaurant to celebrate their graduation day. His friend accepted the invitation.

Your father: ____________________________________________ .

Your father’s friend: _______________________________________ .

f) Quan has invited Nhu Hoa to go to the cinema this evening. Nhu Hoa refused the invitation because of her homework.

Quan:_________________________________________________ .

Nhu Hoa:______________________________________________ .

Gợi ý:

b) You: Would you like to come to my birthday party on the weekend?

Doan Trang: Yes, I'd love to.

c) Minh: Do you feel like going to the canteen with me now?

Tuan: I'd love to, but I must go and see my teacher.

d) You: Let's go to the soccer match on Saturday evening.

Your friend: That's a good idea.

e) Your father: I'd like to invite you and your family to ABC restaurant to celebrate our graduation day this Saturday evening. Are you free to go?

Your father's friend: I'd love to come. See you then.

f) Quan: Do you feel like going to the cinema with me tonight?

Nhu Hoa: That sounds interesting, but I'm busy doing my homework. Another time, perhaps?

Hướng dẫn dịch:

b) Bạn: Bạn có muốn đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào cuối tuần không?

Đoan Trang: Vâng, tôi rất thích.

c) Minh: Bây giờ bạn có cảm thấy muốn đến căng tin với tôi không?

Tuấn: Tôi rất thích, nhưng tôi phải đi gặp giáo viên của mình.

d) Bạn: Tối thứ bảy đi xem đá bóng nhé.

Bạn của bạn: Đó là một ý kiến hay.

e) Cha của bạn: Tôi muốn mời bạn và gia đình bạn đến nhà hàng ABC để kỷ niệm ngày tốt nghiệp của chúng tôi vào tối thứ Bảy này. Bạn có rảnh để đi không?

Bạn của bố bạn: Tôi rất muốn đến. Gặp bạn sau.

f) Quân: Tối nay bạn có muốn đi xem phim với mình không?

Như Hoa: Nghe hấp dẫn đấy, nhưng mình đang bận làm bài tập. Có lẽ là một lần khác?

6 (trang 105 sách bài tập Tiếng Anh 8) Put the verbs into the correct form, past progressive or simple past. (Đặt các động từ ở dạng đúng, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.)

a) I was waiting (wait) for my friend outside the stadium when he arrived (arrive).

b) I was in the countryside with my grandfather some weeks ago. One night I _________ (walk) along a country road when suddenly I _________ (hear) footsteps behind me. Somebody _______ (follow) me. Then I ______ (start) to run.

c) Smith _________ (invite) Mrs. Quyen to have dinner while Mrs. Quyen __________ (visit) the USA.

d) Quyen _____________ (do) shopping while Mr. Thanh ____________ (attend) a business meeting.

e) How fast __________ (the girl/ride) when the accident ___________ (happen)?

f) I ________ (go) to the post office to receive a parcel yesterday. While _______(fill out) the form, one of my old friends _________ (slap) me on my shoulder. I _________(be) so happy to meet him.

g) Yesterday Tuan _________(ask) me to go to the station with him, but I _________ (not, want) to leave the house because I _________ (wait) for a phone call.

h) During the study period in class yesterday, it _______(be) to concentrate because the students next door _________ (make) so much noise.

Đáp án:

a. was waiting – arrived

b. was walking – heard – was following – started

c. invited – was waiting

d. was doing – was attending

e. was the girl riding – happened

f. went – was filling out – slapped – was

g. asked – didn’t want – was waiting

h. was – was making

Hướng dẫn dịch:

a) Tôi đã đợi bạn tôi bên ngoài sân vận động khi anh ấy đến.

b) Tôi đã ở quê với ông nội của tôi vài tuần trước. Một đêm nọ, tôi đang đi dọc con đường quê thì đột nhiên tôi nghe thấy tiếng bước chân phía sau. Ai đó đã theo dõi tôi. Sau đó, tôi bắt đầu chạy.

c) Smith mời bà Quyên đi ăn tối trong khi bà Quyên đang đợi Hoa Kỳ.

d) Quyên đang đi mua sắm trong khi anh Thành đang đi họp kinh doanh.

e) Cô gái đi xe với tốc độ như thế nào khi vụ tai nạn xảy ra?

f) Tôi đã đến bưu điện để nhận một bưu kiện ngày hôm qua. Trong khi điền vào mẫu đơn, một người bạn cũ của tôi đã tát vào vai tôi. Tôi rất vui khi được gặp anh ấy.

g) Hôm qua Tuấn rủ tôi ra ga với anh ấy nhưng tôi không muốn ra khỏi nhà vì đang chờ một cuộc điện thoại.

h) Trong giờ học ở lớp hôm qua phải tập trung vì học sinh lớp bên cạnh làm ồn quá.

7 (trang 106 sách bài tập Tiếng Anh 8) An American teenager is visiting Hoi An, an ancient town in Quang Nam province. Complete the postcard she has written with the words in the box (Một bạn trẻ người Mỹ đang đến thăm Hội An, một đô thị cổ ở tỉnh Quảng Nam. Hoàn thành bưu thiếp cô ấy đã viết với các từ trong hộp)

walk 

narrow       

friendly      

colorful      

souvenirs

wonderful  

tastes

bought       

town 

old

Dear Jenny,

We are having a wonderful (a) time in Hoi An. The streets here are so  _____ (b) that cars are not allowed to enter the center of the._________ (c). Therefore we have to________ (d). The houses are very_________ (e) but beautiful. However, I don’t like the way they do business. It seems that every house has a shop to sell______ (f) and other stuffs. The people are very_____ (g) and helpful. The food looks funny but it________ (h) quite riice. I haven’t_______ (i) anything for you. But I will buy you some little____ (j) lanterns.

See you soon.

Love,

Jill

Đáp án:

a. wonderful

b. narrow   

c. town       

d. walk       

e. old

f. souvenirs

g. friendly  

h. tastes      

i. bought    

j. colorful

Hướng dẫn dịch:

Jenny thân mến,

Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở Hội An. Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn. Do đó chúng tôi phải đi bộ. Những ngôi nhà rất cũ nhưng đẹp. Tuy nhiên, tôi không thích cách họ kinh doanh. Dường như nhà nào cũng có cửa hàng bán đồ lưu niệm và các vật dụng khác. Người dân rất thân thiện và hữu ích. Đồ ăn trông buồn cười nhưng nó khá tệ. Tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho bạn. Nhưng tôi sẽ mua cho bạn những chiếc đèn lồng nhỏ nhiều màu sắc.

Hẹn sớm gặp lại.

Yêu quý,

Jill

8 (trang 106-107 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap with one word from the box (Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ trong hộp)

rest   

largest        

research     

Capital       

and

populous    

population  

visitors       

historic      

university

well  

home

the    

schools      

its

London is the (1)______ of England and the United Kingdom (UK). It is the UK’s largest and most (2)________ area and the largest urban zone in the European Union. London is a leading global city and one of the world’s (3)_______ financial centers. London’s infiuence in politics, finance, education, entertainment, media, fashion, the arts and culture in general contributes to (4)________ global position. It is a major tourist destination for both domestic and overseas (5)_________ . London hosted the 1908 and 1948 Summer Olympics (6)_______ will host the 2012 Summer Olympics. London has four World Heritage Sites: the Tower of London; the (7)_________ settlement of Greenwich; the Royal Botanic Gardens, Kew; and (8)_________ site comprising the Palace of Westminster, Westminster Abbey and St. Margaret’s Church. London is (9)______ to a large number of universities, colleges and schools. It has a student (10)________ of about 378,000 and is a center of (11)_______ and development. Most primary and secondary (12)_______ in London follow the same system as the (13)________ of England – comprehensive schooling. With 125,000 students, the University of London is the largest contact teaching (14)_______ in the United Kingdom and in Europe. It comprises 20 colleges as (15)_____ as several smaller institutes each with a high degree of freedom.

Đáp án:

1. capital    

2. populous

3. largest    

4. its 

5. visitors   

6. and

7. the

8. historic   

9. home      

10. population

11. research

12. schools

13. rest

14. university

15. well

Hướng dẫn dịch:

London là thủ đô của Anh và Vương quốc Anh (UK). Đây là khu vực đông dân và lớn nhất Vương quốc Anh và là khu đô thị lớn nhất trong Liên minh Châu Âu. Luân Đôn là một thành phố toàn cầu hàng đầu và là một trong những trung tâm tài chính lớn nhất thế giới. Sự tham gia của London về chính trị, tài chính, giáo dục, giải trí, truyền thông, thời trang, nghệ thuật và văn hóa nói chung góp phần vào vị thế toàn cầu của London. Nó là một điểm đến du lịch lớn cho cả khách trong nước và nước ngoài. London đã đăng cai Thế vận hội Mùa hè 1908 và 1948 và sẽ tổ chức Thế vận hội Mùa hè 2012. Luân Đôn có bốn Di sản Thế giới: Tháp Luân Đôn; khu định cư của Greenwich; Vườn Bách thảo Hoàng gia, Kew; và di tích lịch sử bao gồm Cung điện Westminster, Tu viện Westminster và Nhà thờ St. Margaret. London là nơi tập trung một số lượng lớn các trường đại học, cao đẳng và trường phổ thông. Nó có dân số khoảng 378.000 sinh viên và là một trung tâm nghiên cứu và phát triển. Hầu hết các trường tiểu học và trung học ở London đều tuân theo hệ thống tương tự như phần còn lại của nước Anh - giáo dục toàn diện. Với 125.000 sinh viên, Đại học London là trường đại học giảng dạy liên thông lớn nhất ở Vương quốc Anh và ở Châu Âu. Nó bao gồm 20 trường cao đẳng cũng như một số viện nhỏ hơn, mỗi trường có mức độ tự do cao.

9 (trang 107-108 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.)

Among most people in the world, children are given names. In Vietnam children have a family name followed by a “given name” or forename. Most also have a middle name. However, not all people name children in the same way. Some people believe that the spirits of those who have died are reborn in babies. To name a baby, the parents begin by saying the names of the child’s ancestors. The baby may sneeze, smile, or cry when a certain name is said. The parents think that means the ancestor is reborn in the baby. The baby is given that name.

Some peoples change their names. Navaho Indians in America change their names when they want new ones. The Navaho can decide to use the mother’s last name rather than the father’s. They may want an English name in place of a Native American one. Or they may change their English name into Navaho name. The Navaho do not think it’s important to keep the same name.

In some parts of Africa, a baby’s name is kept secret. No strangers are allowed to leam it. People there believe that the name is part of the child. They think that anyone who leams the name will have power over the child.

Hướng dẫn dịch:

Trong số hầu hết mọi người trên thế giới, trẻ em được đặt tên. Ở Việt Nam, trẻ em có họ theo sau là “tên riêng” hoặc họ. Hầu hết cũng có tên đệm. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều đặt tên con theo cách giống nhau. Một số người tin rằng linh hồn của những người đã chết được tái sinh thành trẻ sơ sinh. Để đặt tên cho con, cha mẹ hãy bắt đầu bằng cách nói tên tổ tiên của đứa trẻ. Em bé có thể hắt hơi, mỉm cười hoặc khóc khi nói một cái tên nào đó. Cha mẹ cho rằng điều đó có nghĩa là tổ tiên tái sinh trong đứa bé. Đứa bé được đặt tên đó.

Một số dân tộc thay đổi tên của họ. Người da đỏ Navaho ở Mỹ thay đổi tên của họ khi họ muốn có tên mới. Người Navaho có thể quyết định sử dụng họ của mẹ thay vì họ của cha. Họ có thể muốn một cái tên tiếng Anh thay cho một cái tên thổ dân da đỏ. Hoặc họ có thể đổi tên tiếng Anh của mình thành tên Navaho. Người Navaho không nghĩ rằng điều quan trọng là phải giữ nguyên tên.

Ở một số vùng của Châu Phi, tên của một em bé được giữ bí mật. Không có người lạ được phép nhảy nó. Người dân ở đó tin rằng cái tên là một phần của đứa trẻ. Họ cho rằng bất cứ ai đặt tên cho đứa trẻ sẽ có quyền lực đối với đứa trẻ.

a) In Vietnam most children have__________ .

A. family name                       

B. four names

C. only a given name               

D. a given name and a forename

b) In some parts of Africa, strangers are not told the name of__________ .

A. baby      

B. the family        

C. the mother       

D. the ancestors

c) Navaho Indians always change their names.

A. True      

B. False                

C. Not mentioned

d) Why is it easy for Navaho Indians to change their name?

A. They feel that it is not important to keep the same name.

B. Whenever they sneeze, they change their names.

C. They believe a name is part of them.

e) On the whole, the passage is about__________ .

A. giving ancestors a name

B. changing the name of an African child

C. how people are given their names

f) Which of these sentences do you think is right?

A. Children’s names are not important to many parents.

B. The parents in each country have different customs.

C. Babies’ names are always kept secret.

Đáp án:

a. A  

b. A  

c. B  

d. A  

e. C  

f. B

Hướng dẫn dịch:

a) Ở Việt Nam hầu hết trẻ em đều có họ.

b) Ở một số vùng của Châu Phi, người lạ không được nói tên em bé.

c) Người da đỏ Navaho luôn thay đổi tên của họ.

d) Tại sao người da đỏ Navaho dễ đổi tên?

- Họ cảm thấy việc giữ nguyên tên không quan trọng.

e) Về tổng thể, đoạn văn nói về cách mọi người được đặt tên của họ.

f) Bạn cho rằng câu nào đúng?

- Các bậc cha mẹ ở mỗi quốc gia có những phong tục khác nhau.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

 

1 1,519 07/01/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: