Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 14: Wonders of the world

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 14: Wonders of the world hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1,341 07/01/2022
Tải về


        Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 14: Wonders of the world

1 (trang 120 sách bài tập Tiếng Anh 8) Study the table below, use the given verbs to write true sentences in passive voice. (Nghiên cứu bảng sau, sử dụng các động từ để viết lại thành câu bị động.)

What?

By whom?

When?

a) Aspirin   

Dresser      

1889 (discover)

b) Channel Tunnel linking England and France        

English and French companies  

from 1987 to 1994 (construct)

c) Color television

Peter Carl Goldmark      

1950  (invent)

d) Eiffel Tower    

Alexander Gustave Eiffel

1889(design)

e) Electronic computers 

Atanasoff and Berry      

1942(invent)

f) Laser      

Gordon Gould      

1958 (discover)

g) Sydney Opera House 

Jom Utzon 

1973 (complete)

h) The famous ancient Egyptian lighthouse       

Pharos of Alexandria     

the 14th century (destroy)

Gợi ý:

a. Aspirin was discovered by Dresser in 1889.

b. Channel Tunnel linking England and France was constructed by English and French companies from 1987 to 1994.

c. Color television was invented by Peter Carl Goldmark in 1950.

d. Eiffel Tower was designed by Alexander Gustave Eiffel in 1889.

e. Electronic computers were invented by Atanasoff and Berry in 1942.

f. Laser was discovered by Gordon Gould in 1958.

g. Sydney Opera House was completed by Jorn Utzon in 1973.

h. The famous ancient Egyptian lighthouse was destroyed by Pharos of Alexandria in the 14th century.

Hướng dẫn dịch:

a. Aspirin được Dresser phát hiện vào năm 1889.

b. Đường hầm Kênh nối Anh và Pháp được xây dựng bởi các công ty Anh và Pháp từ năm 1987 đến năm 1994.

c. Truyền hình màu được phát minh bởi Peter Carl Goldmark vào năm 1950.

d. Tháp Eiffel được thiết kế bởi Alexander Gustave Eiffel vào năm 1889.

e. Máy tính điện tử được Atanasoff và Berry phát minh vào năm 1942.

f. Laser được Gordon Gould phát hiện vào năm 1958.

g. Nhà hát Opera Sydney được hoàn thành bởi Jorn Utzon vào năm 1973.

h. Ngọn hải đăng nổi tiếng của Ai Cập cổ đại đã bị phá hủy bởi Pharos của Alexandria vào thế kỷ 14.

2 (trang 121 sách bài tập Tiếng Anh 8) Change the active sentences into the passive and the passive into active to tell how to make books (Thay đổi câu chủ động thành bị động và câu bị động thành chủ động để biết cách làm sách)

a) How people make books.

b) Firstly, the printers print big sheets of paper.

c) The text of a number of pages is contained in each sheet.

d) People fold and cut the sheets to produce sections of the book.

d) We call these sections signatures.

e) The printers put all the signatures together in the correct order.

f) Then they bind the signatures together and trim the edges.

g) Finally, they attach the cover which they have printed separately.

h) Now the publishers can publish the book.

Đáp án:

a. How books are made.

b. Firstly, big sheets of paper are printed by the printer.

c. Each sheet contains the text of a number of pages.

d. The sheets are folded and cut to produce sections of the book.

e. These sections are called signatures.

f. All the signatures are put together in the correct order by the printers.

g. The signatures are bound together and the edges are trimmed.

h. Finally, the cover which has been printed separately is attached.

i. Now the book can be published by the publishers.

Hướng dẫn dịch:

a. Sách được tạo ra như thế nào.

b. Thứ nhất, các tờ giấy lớn được in bằng máy in.

c. Mỗi trang tính chứa văn bản của một số trang.

d. Các tờ giấy được gấp và cắt để tạo ra các phần của cuốn sách.

e. Những phần này được gọi là chữ ký.

f. Tất cả các chữ ký được các nhà in đặt lại với nhau theo đúng thứ tự.

g. Các chữ ký được kết dính với nhau và các cạnh được cắt tỉa.

h. Cuối cùng, bìa đã được in riêng được đính kèm.

i. Bây giờ cuốn sách có thể được xuất bản bởi các nhà xuất bản.

3 (trang 121-122 sách bài tập Tiếng Anh 8) A foreign tourist is asking Lan questions about Phong Nha – Ke Bang. Write them in indirect speech. (Một du khách nước ngoài đang hỏi Lan những câu hỏi về Phong Nha - Kẻ Bàng. Viết chúng dưới dạng lời nói gián tiếp.)

a) Is Phong Nha in Quang Tri province?

The tourist asks____________________________________________ .

b) Does it have the most beautiful cave in Viet Nam?

The tourist asks_____________________________________________ .

c) Is it very far from Ha Noi?

The tourist asks _____________________________________________ .

d) Are there any wildlife conservation centers there?

The tourist asks _____________________________________________ .

e) Was the environment destroyed heavily in the war?

The tourist asks _____________________________________________ .

f) Did people build a lot of hotels and restaurants around the place?

The tourist asks _____________________________________________ .

g) Was it admitted one of the world heritages?

The tourist asks _____________________________________________ .

h) Can you be my guide to Phong Nha this weekend?

The tourist asks______________________________________________ .

Đáp án:

a. The tourist asks Lan if / whether Phong Nha is in Quang Tri province.

b. The tourist asks Lan if / whether it has the most beautiful cave in Viet Nam.

c. The tourist asks Lan if / whether it is very far from Ha Noi.

d. The tourist asks Lan if / whether there are any wildlife conservation centers there.

e. The tourist asks Lan if / whether the environment was destroyed heavily in the war.

f. The tourist asks Lan if / whether people built a lot of hotels and restaurants around the place.

g. The tourist asks Lan if / whether it was admitted one of the world heritages.

h. The tourist asks Lan if / whether she can be his / her guide to Phong Nha this weekend.

Hướng dẫn dịch:

a. Khách du lịch hỏi Lan xem Phong Nha có thuộc tỉnh Quảng Trị không.

b. Khách du lịch hỏi Lan xem liệu nó có hang động đẹp nhất Việt Nam hay không.

c. Người khách du lịch hỏi Lan rằng / liệu nó có ở rất xa Hà Nội không.

d. Khách du lịch hỏi Lan xem có trung tâm bảo tồn động vật hoang dã nào ở đó không.

e. Khách du lịch hỏi Lan liệu / liệu môi trường có bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh hay không.

f. Vị khách du lịch hỏi Lan rằng liệu người ta có xây dựng rất nhiều khách sạn và nhà hàng xung quanh nơi này hay không.

g. Vị khách du lịch hỏi Lan rằng liệu nó có được công nhận là một trong những di sản thế giới hay không.

h. Người khách du lịch hỏi Lan liệu cô ấy có thể trở thành hướng dẫn viên của anh ấy / cô ấy đến Phong Nha vào cuối tuần này không.

4 (trang 122-123 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write the following dialogues in indirect speech (Viết các đoạn hội thoại sau dưới dạng lời nói gián tiếp)

a) Nam: Is your house far from the city, Nga?

Nga: Yes, it is.

Nam asked Nga if her house was far from the city. Nga said it was.

b) Nam: Do you like travelỉng, Nga?

Nga: Yes, I do.

_________________________________________.

c) Nam: Is Big Ben in London?

Nga: Yes, it is.

_________________________________________.

d) Nam: Is it cold in Sydney in January?

Nga: No, it isn’t.

_________________________________________.

e) Nam: Do the Pyramids in Egypt attract a lot of tourists every year?

Nga: Yes, they do.

_________________________________________.

f) Nam: Is Ha Long Bay in Viet Nam One of the world heritages?

Nga: Yes, it is.

_________________________________________.

g) Nam: Do your parents speak English?

Nga: No, they don’t.

_________________________________________.

Nam: Are Australian people very friendly?

Nga: Yes, they are.

_________________________________________.

Đáp án:

b. Nam asked Nga if / whether she liked travelling. Nga said she did.

c. Nam asked Nga if / whether Big Ben was in London. Nga said she did.

d. Nam asked Nga if / whether it was cold in Sydney in January. Nga said it wasn't.

e. Nam asked Nga if / whether the Pyramids in Egypt attracted a lot of tourists every year. Nga said they did.

f. Nam asked Nga if / whether Ha Long Bay in Viet Nam was one of the world heritages. Nga said it was.

g. Nam asked Nga if / whether her parents spoke English. Nga said they didn't.

h. Nam asked Nga if / whether Australian people were very friendly. Nga said they were.

Hướng dẫn dịch:

b. Nam hỏi Nga xem cô ấy có thích đi du lịch không. Nga nói là có.

c. Nam hỏi Nga xem liệu Big Ben có ở London không. Nga nói là có.

d. Nam hỏi Nga rằng liệu trời ở Sydney vào tháng Giêng có lạnh không. Nga nói là không.

e. Nam hỏi Nga rằng liệu Kim tự tháp ở Ai Cập có thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm không. Nga nói rằng họ đã làm.

f. Nam hỏi Nga rằng liệu Vịnh Hạ Long ở Việt Nam có phải là một trong những di sản thế giới hay không. Nga nói là có.

g. Nam hỏi Nga rằng liệu bố mẹ cô có nói tiếng Anh không. Nga nói rằng họ không có.

h. Nam hỏi Nga rằng liệu người Úc có thân thiện không. Nga cho biết họ có.

5 (trang 123 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the passage using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng dạng đúng của các động từ trong hộp.)

go     

become      

gather

continue

go     

reach

rain  

jog

Early this morning, Mr. Robinson decided (1) to go for a run. He left the house and started (2)____________ in the direction of Bay Mau Lake. He thought he might (3)____________ around the lake three times before heading home. Unfortunately, after 10 minutes, dark clouds began (4)___________ and it started (5)______ Mr. Robinson tried (6)__________ shelter, but within a few seconds he was completely wet. So he decided (7)____________ his ran because he couldn’t (8)_________ wetter!

Đáp án:

1. to go                 

5. to rain/ raining

2. to go / going         

6. to gather / gathering

3. jog                   

7. to continue

4. to reach             

8. become

Hướng dẫn dịch:

Sáng sớm nay, ông Robinson quyết định chạy bộ. Anh ra khỏi nhà và bắt đầu đi về hướng Hồ Bảy Mẫu. Anh ấy nghĩ mình có thể chạy bộ quanh hồ ba lần trước khi về nhà. Thật không may, sau 10 phút, mây đen bắt đầu kéo đến và trời bắt đầu đổ mưa. Vì vậy, anh ấy quyết định tiếp tục cuộc chạy của mình vì anh ấy không thể trở nên ướt hơn!

6 (trang 123-124 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the following sentences by using question words before to-infinitives. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ nghi vấn trước to-infinitives.)

a. Loan: Where do you want to go after class, Mai?

Mai: I’m sorry. I don’t know where to go.

b. Loan: Do you know how many friends you intend to invite to your birthday party?

Mai: Sure. I know exactly__________________________________ .

c. Loan: What do you say to the teacher when he asks you about your plan for the future?

Mai: I really don’t know___________________________________ .

d. Loan: Which of these places do you choose if you have a chance to visit one of them?

Mai: I have no idea.

e. Loan: How much money will you take with you if you go to Thailand for a week?

Mai: It’s hard for me to say__________________________________ .

f. Loan: When do you think we can start the English Speaking Club?

Mai: Let Nhung decide _____________________________________ .

g. Loan: Who do you think we can invite to join our English Speaking Club?

Mai: I ‘ll tell you_________________________________________ .

h. Loan: Please tell me the way to make a chocolate cake.

Mai: Sure. I ‘ll show you___________________________________ .

Gợi ý:

a. I'm sorry. I don't know where to go.

b. Sure. I know exactly how many to invite.

c. I really don't know what to say to him/ her.

d. I have no idea which place to choose.

e. It's hard for me to say how much to take with me.

f. Let Nhung decide when to start.

g. I'll tell you who to invite.

h. Sure. I'll show you how to make it.

Hướng dẫn dịch:

a. Loan: Bạn muốn đi đâu sau giờ học, Mai?

Mai: Tôi xin lỗi. Tôi không biết phải đi đâu.

b. Loan: Bạn có biết bạn định mời bao nhiêu người bạn đến dự tiệc sinh nhật của mình không?

Mai: Chắc chắn rồi. Tôi biết chính xác có bao nhiêu người để mời.

c. Loan: Bạn nói gì với giáo viên khi thầy hỏi bạn về kế hoạch của bạn cho tương lai?

Mai: Tôi thực sự không biết phải nói gì với anh ấy / cô ấy.

d. Loan: Bạn sẽ chọn địa điểm nào trong số những nơi này nếu có cơ hội đến thăm một trong số chúng?

Mai: Tôi không biết phải chọn nơi nào.

e. Loan: Bạn sẽ mang theo bao nhiêu tiền nếu bạn đến Thái Lan trong một tuần?

Mai: Thật khó để tôi nói nên mang theo bao nhiêu.

f. Loan: Bạn nghĩ khi nào chúng ta có thể thành lập Câu lạc bộ Nói tiếng Anh?

Mai: Để Nhung quyết định khi nào thì bắt đầu.

g. Loan: Bạn nghĩ chúng tôi có thể mời ai tham gia Câu lạc bộ Nói tiếng Anh của chúng tôi?

Mai: Tôi sẽ nói cho bạn biết nên mời ai.

h. Loan: Xin vui lòng cho tôi biết cách làm một chiếc bánh sô cô la.

Mai: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm nó.

7 (trang 124-125 sách bài tập Tiếng Anh 8) The province soccer club has just changed the coach. Write about the Club situation after having the new coach.( Câu lạc bộ bóng đá tỉnh vừa thay đổi huấn luyện viên. Viết về tình hình Câu lạc bộ sau khi có Huấn luyện viên mới.)

a) the players work very hard – the new coach makes them

b) the players feel proud of their club – the coach wants that

c) they play well together – he teaches them

d) they watch films of matches of other teams – he makes them

e) the players restore their health after match – the club doctor helps them

f) they relax after a game – the coach lets them

g) the players have to behave well – the coach expects that

h) the team does well – the fan club wants that

i) the club wins every match – the fans would like

j) the boys visit the club from time to time – the coach invites them

k) the comparnies give money to the Club – the chairman persuades them

Gợi ý:

a. The new coach makes the players work very hard.

b. The coach wants the players to feel proud of their club.

c. He teaches them (how) to play well together.

d. He makes them watch films of matches of other teams.

e. The club doctor helps the players (to) restore their health after match.

f. The coach lets them relax after a game.

g. The coach expects that the players will have to behave well.

h. The fan club wants the team to do well.

i. The fans would like the club to win every match.

j. The coach invites the boys to visit the club from time to time.

k. The chairman persuades the companies to give money to the club.

8 (trang 125-126 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete each of the sentences with the correct form of the word in brackets (Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của từ trong ngoặc)

a) The Great Pyramid of Giza is the one and only wonder which does not require a ___________ by early historians and poets. (DESCRIBE)

b) The Great Barrier Reef, which runs. parallel to the Queensland coast, has been designated by the Australian __________ as a Marine Park. (GOVERN)

c) The Grand Canyon of the Colorado River is the largest gorge in the world. Rim to rim, it measures up to 18 miles across, with an average __________ of 10 miles. (WIDE)

d) The __________ of the Colossus at the entrance of the harbor of the Mediterranean island of Rhodes in Greece took 12 years and was finished in 282 BC. (CONSTRUCT)

e) The _________ of the mirror of the Lighthouse of Alexandria in the city of Alexandria, Egypt could be seen more than 50 km (35 miles) off- shore. (REFLECT)

f) The beauty of the Mausoleum of Halicamassus, Turkey is not only in the structure itself, but in the __________ and statues that adomed the outside at different levels on the podium and the roof. (DECORATE)

g) Before its ____________ in 1937, the Golden Gate Bridge was considered impossible to build, due to persistently foggy weather, 60-mile- per-hour winds, and strong ocean currents. (COMPLETE)

h) Stonehenge is surely Britain’s greatest national icon, symbolizing mystery, power and ___________ . Its original purpose is unclear to us, but some think that it was a temple for the worship of ancient earth deities. (ENDURE)

Đáp án:

a. description                

e. reflection

b. government                 

f. decoration

c. width                      

g. completion

d. construction               

h. endurance

Hướng dẫn dịch:

a) Đại kim tự tháp Giza là kỳ quan duy nhất không cần đến sự mô tả của các nhà sử học và nhà thơ thời kỳ đầu.

b) Rạn san hô Great Barrier Reef. song song với bờ biển Queensland, đã được chính phủ Úc chỉ định là Công viên Hải dương.

c) Hẻm núi lớn của sông Colorado là hẻm núi lớn nhất trên thế giới. Từ vành đến vành, nó có chiều ngang lên tới 18 dặm, với chiều rộng trung bình là 10 dặm.

d) Việc xây dựng Colossus ở lối vào bến cảng của đảo Rhodes thuộc Địa Trung Hải ở Hy Lạp mất 12 năm và hoàn thành vào năm 282 trước Công nguyên.

e) Có thể nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của tấm gương của Ngọn hải đăng Alexandria ở thành phố Alexandria, Ai Cập cách xa bờ biển hơn 50 km (35 dặm).

f) Vẻ đẹp của Lăng Halicamassus, Thổ Nhĩ Kỳ không chỉ ở bản thân cấu trúc, mà còn ở cách trang trí và các bức tượng gắn bên ngoài ở các cấp độ khác nhau trên bục và mái nhà.

g) Trước khi hoàn thành vào năm 1937, Cầu Cổng Vàng được coi là không thể xây dựng do thời tiết sương mù dai dẳng, gió 60 dặm / giờ và dòng hải lưu mạnh.

h) Stonehenge chắc chắn là biểu tượng quốc gia vĩ đại nhất của nước Anh, tượng trưng cho sự bí ẩn, quyền lực và sự bền bỉ. Mục đích ban đầu của nó là không rõ ràng đối với chúng tôi, nhưng một số người nghĩ rằng nó là một ngôi đền thờ các vị thần trái đất cổ đại.

9 (trang 126-127 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)

The ancient Greeks loved to compile lists of the marvellous structures in their world. Though we think of the Seven Wonders of the Ancient World as a single list today, there were actually a number of lists compiled by different Greek writers. Antipater of Sidon, and Philon of Byzantium, drew up two of the most well-known lists. Many of the lists agreed on six of the seven items.

The final place on some lists was awarded to the Walls of the City of Babylon. On others, the Palace of Cyrus, king of Persia took the seventh position. Finally, toward the 6th century A.D., the final item became the Lighthouse at Alexandria. Since it was Greeks who made the lists it is not unusual that many of the items on them were examples of Greek culture.

The writers might have listed the Great Wall of China if they had known about it, or Stonehenge if they’d seen it, but these places were beyond the limits of their world. It is a surprise to most people to learn that not all the Seven Wonders existed at the same time. Even if you lived in ancient times you would have still needed a time machine to see all seven.

While the Great Pyramids of Egypt was built centuries before the rest and is still around today – it is the only “wonder” still intact – most of the others only survived a few hundred years or less. The Colossus of Rhodes stood only. a little more than half a century before an earthquake toppled it.

Câu hỏi:

a) There is only one list of seven wonders of the world.

A. True                          

B. False      

C.  Not mentioned

b) What are Antipater and Philon?

A. Two most famous wonders of the world.

B. Two different lists of wonders of the world.

C. Two Greek writers.

D. Two cities with wonders of the world.

c) Which of the following sentences is true?

A. All lists of wonders of the world have the same items.

B. Most wonders of the world existed for more than a thousand years.

C. The Greek writers listed the Great Wall of China in their list of wonders.

D. Many of the listed wonders of the world are in Greek culture.

d) Which ,of these wonders still survives today?

A. The Walls of the City of Babylon

B. The Great Pyramids of Egypt

C. The Lighthouse at Alexandria

D. The Palace of Cyrus

e) What do you think a time machine would do?

A. Bringing the time to the past.

B. Moving people to ancient wonders of the world.

C. Increasing human life time.

D. Helping you to live in any time period.

Đáp án:

a. B  

b. C  

c. D  

d. B  

e. B

Hướng dẫn dịch:

Người Hy Lạp cổ đại thích lập danh sách các cấu trúc kỳ diệu trong thế giới của họ. Mặc dù chúng ta nghĩ về Bảy kỳ quan của Thế giới Cổ đại như một danh sách duy nhất ngày nay, nhưng thực tế đã có một số danh sách được biên soạn bởi các nhà văn Hy Lạp khác nhau. Antipater của Sidon và Philon của Byzantium, đã đưa ra hai danh sách nổi tiếng nhất. Nhiều người trong số các danh sách đã thống nhất về sáu trong số bảy mục.

Vị trí cuối cùng trong một số danh sách đã được trao cho Bức tường của Thành phố Babylon. Trên những người khác, Cung điện của Cyrus, vua của Ba Tư chiếm vị trí thứ bảy. Cuối cùng, vào thế kỷ thứ 6 sau Công nguyên, vật phẩm cuối cùng trở thành Ngọn hải đăng ở Alexandria. Vì chính người Hy Lạp đã lập danh sách nên không có gì lạ khi nhiều vật phẩm trên đó là những ví dụ về văn hóa Hy Lạp.

Các nhà văn có thể đã liệt kê Vạn lý trường thành của Trung Quốc nếu họ biết về nó, hoặc Stonehenge nếu họ đã nhìn thấy nó, nhưng những nơi này nằm ngoài giới hạn của thế giới của họ. Hầu hết mọi người đều ngạc nhiên khi biết rằng không phải tất cả Bảy kỳ quan đều tồn tại cùng một lúc. Ngay cả khi bạn sống ở thời cổ đại, bạn vẫn cần một cỗ máy thời gian để xem tất cả bảy.

Trong khi các Kim tự tháp lớn của Ai Cập được xây dựng trước phần còn lại nhiều thế kỷ và vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay - nó là “kỳ quan” duy nhất vẫn còn nguyên vẹn - hầu hết các Kim tự tháp khác chỉ tồn tại được vài trăm năm hoặc ít hơn. Đấu trường La Mã Rhodes chỉ đứng. hơn nửa thế kỷ trước khi một trận động đất lật đổ nó.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

1 1,341 07/01/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: