Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 15: Computers hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 1,494 07/01/2022
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers

1 (trang 128 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write the sentences with for/ since. Use the verbs in the present perfect (Viết các câu với for/ since. Sử dụng các động từ ở hiện tại hoàn thành)

a) I/ own/ this Computer/ three years.

b) They/ visit/ the Silicon Valley/ last November.

c) Nam/ be/ happy/ he had a

d) We/ learn/ Computer Science/ a

e) She/ work/ at our school/ the year 2000.

f) I/ use/ those programs/ two years.

g) The printer/ stop working/ this morning.

h) They/ know/ the name of the company/ a long time.

i) He/ read/ the book/ 9 o’clock.

Đáp án:

a. I have owned this computer for three years.

b. They have visited the Silicon Valley since last November.

c. Nam has been happy since he had a computer.

d. We have learned computer science for a moth.

e. She has worked at our school since the year 2000.

f. I have used those programs for two years.

g. The printer has stopped working since this morning.

h. They have known the name of the company for a long time.

i. He has read the book since 9 o'clock.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi đã sở hữu máy tính này trong ba năm.

b. Họ đã đến thăm Thung lũng Silicon kể từ tháng 11 năm ngoái.

c. Nam rất vui kể từ khi có máy tính.

d. Chúng tôi đã học khoa học máy tính cho một con bướm đêm.

e. Cô ấy đã làm việc tại trường của chúng tôi từ năm 2000.

f. Tôi đã sử dụng các chương trình đó trong hai năm.

g. Máy in đã ngừng hoạt động từ sáng nay.

h. Họ đã biết tên công ty từ lâu.

i. Anh ấy đã đọc cuốn sách từ lúc 9 giờ.

2 (trang 128-129 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences, using the verbs in the present perfect (Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ ở thì hiện tại hoàn thành)

a) This Computer is the best one I ______ . (ever use)

b) There_______ a new program for the students in the school. (be)

c) Three more students our group this week. (join)

d) This is the fifth time he the Computer, (damage)

e) Our teacher the whole class to learn Computer Science, (ask)

f) We why the printer refused to work. (find out)

Đáp án:

a. This computer is the best one I have ever used.

b. There has been a new program for the students in the school.

c. Three more students have joined our group this week.

d. This is the fifth time he has damaged the computer.

e. Our teacher has asked the whole class to learn computer science.

f. We have found out why the printer refused to work.

Hướng dẫn dịch:

a. Máy tính này là máy tính tốt nhất mà tôi từng sử dụng.

b. Đã có một chương trình mới cho học sinh trong trường.

c. Ba sinh viên nữa đã tham gia nhóm của chúng tôi trong tuần này.

d. Đây là lần thứ năm anh ta làm hỏng máy tính.

e. Giáo viên của chúng tôi đã yêu cầu cả lớp học tin học.

f. Chúng tôi đã tìm hiểu lý do tại sao máy in từ chối hoạt động.

3 (trang 129-130 sách bài tập Tiếng Anh 8) Match the sentences in (I) with the appropriate responses in (II) (Nối các câu trong (I) với các câu trả lời thích hợp trong (II).)

(I)

(II)

a) Do you know how to use the computer well?

b) What’s the matter with you?

c) Can’t you type a little bit faster?    

d) What do you think of this new Computer game?

e) You are looking very excited.

f) Do you know where the new ink box is?

g) Why don’t you print out those pages?

h) Did you enjoy the game?

i) They look very tired.

j) Do you like playing the “car race” games?

A. My parents have just bought me a computer set.

B. I’ve run out of paper.

C. Yes. They have tried to repair the system since early morning.

D. I haven’t seen anybody store any boxes in our room.

E. I have studied how to use it for years.

F. Oh, sorry. I haven’t been familiar with the keyboard yet.

G. I have never tried them.

H. I have forgotten the password of the file.

I. It’s the most interesting one I have ever played.

J. I have no idea. I haven’t played it yet.

Đáp án:

a – E 

b – H

c – F 

d – J 

e – A

f – D 

g – B

h – I  

i – C 

j – G

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn có biết sử dụng thành thạo máy tính không?

- Tôi đã nghiên cứu cách sử dụng nó trong nhiều năm.

b) Có chuyện gì với bạn vậy?

- Tôi đã quên mật khẩu của tập tin.

c) Bạn không thể gõ nhanh hơn một chút được không?

- Ồ, xin lỗi. Tôi vẫn chưa làm quen với bàn phím.

d) Bạn nghĩ gì về trò chơi Máy tính mới này?

- Tôi không biết. Tôi chưa chơi nó.

e) Bạn đang trông rất hào hứng.

- Bố mẹ tôi vừa mua cho tôi một bộ máy tính.

f) Bạn có biết hộp mực mới ở đâu không?

- Ồ, xin lỗi. Tôi vẫn chưa làm quen với bàn phím.

g) Tại sao bạn không in những trang đó ra?

- Tôi hết giấy.

h) Bạn có thích trò chơi không?

- Đó là trò thú vị nhất mà tôi từng chơi.

i) Họ trông rất mệt mỏi.

- Ừ. Họ đã cố gắng sửa chữa hệ thống từ sáng sớm.

j) Bạn có thích chơi trò chơi “đua xe hơi” không?

- Tôi chưa bao giờ thử chúng.

4 (trang 130 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences with yet/ already (Hoàn thành câu với yet/ already)

a) I’ve started learning Computer but I haven’t leaned very much_________ .

b) I’m still trying to finish my homework. I’ve _____ been at it for hours.

c) The children are still watching TV. They haven’t been to bed________

d) We offer to help Tim with the bike but he has_________ mended it.

e) Ba hasn’t gone to school________ . He is still having breakfast.

f) We have_______ seen Titanic and we don’t want to see it again.

g) Hoa posted her letter last week but her family hasn’t got it_________ .

h) Is Shannon still here? - No, she has _____ left.

i) Have you finished your homework________ or are you still working on it? - Well, I’ve ________ finished it.

Đáp án:

a. I've started learning computer but I haven't learned very much yet.

b. I'm still trying to finish my homework. I've already been at it for hours.

c. The children are still watching TV. They haven't been to bed yet.

d. We offer to help Tim with the bike but he has already mended it.

e. Ba hasn't gone to school yet. He is still having breakfast.

f. We have already seen Titanic and we don't want to see it again.

g. Hoa posted her letter last week but he family hasn't got it yet.

h. Is Shannon still here? – No, she has already left.

i. Have you finished your homework yet or are you still working on it?

- Well, I've already finished it.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi đã bắt đầu học máy tính nhưng tôi vẫn chưa học được nhiều.

b. Tôi vẫn đang cố gắng hoàn thành bài tập về nhà của mình. Tôi đã ở đó hàng giờ rồi.

c. Những đứa trẻ vẫn đang xem TV. Họ vẫn chưa đi ngủ.

d. Chúng tôi đề nghị giúp Tim với chiếc xe đạp nhưng anh ấy đã sửa nó rồi.

e. Ba chưa đi học. Anh ấy vẫn đang ăn sáng.

f. Chúng tôi đã từng xem Titanic và chúng tôi không muốn xem lại nữa.

g. Hoa đã đăng bức thư của cô ấy vào tuần trước nhưng gia đình anh ấy vẫn chưa nhận được.

h. Shannon vẫn ở đây chứ? - Không, cô ấy đã đi rồi.

i. Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa hay bạn vẫn đang làm bài tập?

- Chà, tôi đã hoàn thành nó rồi.

5 (trang 131 sách bài tập Tiếng Anh 8) Quyen is now in a shopping mall. Look at her shopping list and write sentences telling what she has already bought/done (Y) and what she hasn’t bought/done (x) yet. (Quyên đang ở trong một trung tâm mua sắm. Nhìn vào danh sách mua sắm của cô ấy và viết các câu cho biết những gì cô ấy đã mua / làm và những gì cô ấy chưa mua / làm)

Shopping list

a) A pair of shoes                     √

b) T-shirts for Mr. Thanh           x

c) A handbag for daughter        √

d) Souvenirs for Mends            x

e) Cosmetics                            x

f) A tea set                               √

g) A pair of sun glasses             √

h) Withdraw money                  √

i) Meet an old friend at the restaurant for lunch      x

j) Buy a roll of film                   x

Gợi ý:

a. She has already bought a pair of shoes.

b. She hasn't bought some T – shirts for Mr. Thanh yet.

c. She has already bought a handbag for her daughter.

d. She hasn't bought some souvenirs for her friends yet.

e. She hasn't/ has not bought cosmetics yet.

f. She has already bought a tea set.

g. She has already bought a pair of sun glasses.

h. She has already withdrawn some money.

i. She hasn't met an old friend at the restaurant for lunch yet.

j. She hasn't bought a roll of film yet.

Hướng dẫn dịch:

a. Cô ấy đã mua một đôi giày.

b. Cô ấy vẫn chưa mua cho anh Thành mấy cái áo phông.

c. Cô ấy đã mua một chiếc túi xách cho con gái mình.

d. Cô ấy vẫn chưa mua một vài món quà lưu niệm cho bạn bè của mình.

e. Cô ấy chưa / chưa mua mỹ phẩm.

f. Cô ấy đã mua một bộ ấm trà.

g. Cô ấy đã mua một cặp kính râm.

h. Cô ấy đã rút một số tiền.

i. Cô ấy vẫn chưa gặp một người bạn cũ ở nhà hàng để ăn trưa.

j. Cô ấy vẫn chưa mua một cuộn phim nào.

6 (trang 132 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write the sentences, putting the verbs in the present perfect or past simple (Viết các câu, đặt các động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn)

a) We (build) that room in October. It (be) in use for five months.

b) Quyen (become) a famous young writer a few years ago. She (write) maniy stories for students of her age.

c) You (be) to the Disneyland? I’m glad that I (have) a chance to go there last year.

d) Loc (never use) his Computer even though he (buy) it a year ago.

e) I (not see) you for ages! – No, it’s just two weeks since we last (meet).

f) I (hear) a lot about Liz Robinson but I never (see) nor (talk) to her.

g) Ba (miss) his exams this morning because he (oversleep). He (come) to class late so many times these days. He must buy an alarm clock.

h) Hoa (take) a train to Ha Noi yesterday. She (take) many trips there since she (start) her study in Ha Noi three years ago.

i) Where’s Nam? You (see) him? – Yes. he (go) out to buy some paper a few minutes ago.

Đáp án:

a. We built that room in October. It has been in use for five months.

b. Quyen became a famous young writer a few years ago. She has written many stories for students for ages.

c. Have you been to Disneyland? I'm glad that I had a chance to go there last year.

d. Loc has never used his computer even though he bought it a year ago.

e. I haven't seen you for ages! – No, it's just two weeks since we last met.

f. I have heard a lot about Liz Robinson but I have never seen or talked to her.

g. Ba missed his exams this morning because he overslept. He has come to class late so many times these days. He must buy an alarm clock.

h. Hoa took a train to Ha Noi yesterday. She has taken many trips there since she started her study in Ha Noi three years ago.

i. Where's Nam? Have you seen him? – Yes, he went out to buy some paper a few minutes ago.

Hướng dẫn dịch:

a. Chúng tôi đã xây dựng căn phòng đó vào tháng Mười. Nó đã được sử dụng trong năm tháng.

b. Quyên đã trở thành một nhà văn trẻ nổi tiếng cách đây vài năm. Cô đã viết rất nhiều truyện dành cho lứa tuổi học sinh.

c. Bạn đã đến Disneyland chưa? Tôi rất vui vì tôi đã có cơ hội đến đó vào năm ngoái.

d. Lộc chưa bao giờ sử dụng máy tính của mình dù đã mua nó cách đây một năm.

e. Tôi đã không gặp bạn trong nhiều năm! - Không, mới hai tuần kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.

f. Tôi đã nghe rất nhiều về Liz Robinson nhưng tôi chưa bao giờ gặp hay nói chuyện với cô ấy.

g. Ba đã trượt bài thi sáng nay vì ngủ quên. Mấy ngày nay anh ấy đến lớp muộn rất nhiều lần. Anh ta phải mua một chiếc đồng hồ báo thức.

h. Hôm qua Hoa đã đi tàu về Hà Nội. Cô ấy đã thực hiện nhiều chuyến đi đến đó kể từ khi cô ấy bắt đầu học ở Hà Nội cách đây ba năm.

i. Nam đâu? Bạn đã nhìn thấy anh ta chưa? - Ừ, anh ấy ra ngoài mua giấy vài phút trước.

7 (trang 132-133 sách bài tập Tiếng Anh 8) Look at the pictures and the words underneath. Write the instructions to make yogurt (Nhìn hình và các từ bên dưới. Viết hướng dẫn làm sữa chua)

a) heat/ milk/ boil/ one minute

b) let/ milk/ cool/ about 40°c

c) add/ one cup of yogurt as a starter/ stir continually/ a while

d) pour milk/ little cups

e) leave cups/ warm place/ at least 5 hours

Đáp án:

a. Heat the milk until it is boiled in one minute.

b. Let the milk cool (off) to about 40oC.

c. Add a cup of yogurt as a starter and stir the mixture continually for a while.

d. Pour the milk into little cups.

e. Leave the cups in a warm place for at least 5 hours.

f. When the yogurt is ready, put it in the fridge to cool it.

Hướng dẫn dịch:

a. Đun sữa cho đến khi sôi trong một phút.

b. Để sữa nguội (tắt) đến khoảng 40oC.

c. Thêm một cốc sữa chua làm phần đầu và khuấy hỗn hợp liên tục trong một thời gian.

d. Đổ sữa vào các cốc nhỏ.

e. Để cốc ở nơi ấm áp trong ít nhất 5 giờ.

f. Khi sữa chua đã được, bạn cho vào ngăn mát tủ lạnh.

8 (trang 134 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap in the following sentences with one word, phrase or acronym from the box (Điền vào mỗi khoảng trống trong các câu sau bằng một từ, cụm từ hoặc từ viết tắt từ ô trống)

keyboard    

green

click 

set up

hard-disk

motherboard

clean 

fans  

LCD 

CPU

a) My Computer has crashed. I need to __________ my computer again.

b) When cleaning the inside of the computer case, look at any cooling ___________. Dust, dirt, and hair collect around these components the most.

c) When cleaning the _____________ screen it is important to remember not to spray any liquids onto the screen directly.

d) With some printers it may be necessary to ___________ the inside of the printer to help keep the printer running smoothly.

e) ___________ is a word used to describe the action of pressing a mouse button one or more times.

f) Many people clean the ____________ by turning it upside down and shaking. A more effective method is to use a vacuum cleaner.

g) The computer’s mainboard, or ________ typically contains the computer system bus, processor, memory slots, serial and parallel ports, expansion slots, and peripheral controllers.

h) If you take an introductory course in Computer programming, you may be told that the ________ is the “brains” of the computer.

i) Most modem computer displays can show the various colors of the RGB color space by changing red, ___________, and blue video signals.

j) The basic components of a Computer include power supply, mainboard, CPU, memory, _________ drive, monitor, keyboard and mouse.

Đáp án:

a. set up             

f. keyboard

b. fans               

g. motherboard

c. LCD                

h. CPU

d. clean              

i. green

e. click              

j. hard – disk

Hướng dẫn dịch:

a) Máy tính của tôi bị lỗi. Tôi cần thiết lập lại máy tính của mình.

b) Khi vệ sinh bên trong vỏ máy tính, hãy xem các quạt làm mát nào. Bụi, chất bẩn và tóc tích tụ xung quanh các thành phần này nhiều nhất.

c) Khi lau màn hình LCD, điều quan trọng cần nhớ là không xịt trực tiếp bất kỳ chất lỏng nào lên màn hình.

d) Với một số máy in, có thể cần phải làm sạch bên trong máy in để giúp máy in hoạt động trơn tru.

e) Click là một từ dùng để chỉ hành động nhấn nút chuột một hoặc nhiều lần.

f) Nhiều người làm sạch bàn phím bằng cách lật ngược và lắc. Một phương pháp hiệu quả hơn là sử dụng máy hút bụi.

g) Bo mạch chủ hoặc bo mạch chủ của Máy tính thường chứa bus hệ thống máy tính, bộ xử lý, khe cắm bộ nhớ, cổng nối tiếp và song song, khe cắm mở rộng và bộ điều khiển ngoại vi.

h) Nếu bạn tham gia một khóa học nhập môn về lập trình Máy tính, bạn có thể được cho biết rằng CPU là “bộ não” của máy tính.

i) Hầu hết các màn hình máy tính modem có thể hiển thị các màu khác nhau của không gian màu RGB bằng cách thay đổi các tín hiệu video màu đỏ, xanh lục và xanh lam.

j) Các thành phần cơ bản của máy tính bao gồm bộ nguồn, mainboard, CPU, bộ nhớ, ổ cứng, màn hình, bàn phím và chuột.

9 (trang 135-136 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap in the following sentences with one word, phrase or acronym from the box (Điền vào mỗi khoảng trống trong các câu sau bằng một từ, cụm từ hoặc từ viết tắt từ ô trống)

There are four main uses of computers: word Processing, Internet/ Communications, digital video and audio composition, and desktop publishing.

The word Processing capabilities of computers are amazing. They can automatically correct your spelling and grammar mistakes. The cutting and pasting features are incredibly simple and very useful for revision. Plus it is easier to read a word-processed document than one written by hand. All of these things help writers in many ways. You can also add pictures to your writing easily and you can create page layouts for entire books on your home Computer.

The Internet is one of the greatest inventions. It is a huge network ,of .computers, each with the ability to access any of the others. Using the Internet, anyone anywhere can communicate for free. New uses are being found for the Internet every day.

Audio and video editing and composition are now much easier with computers. Cutting and pasting is no longer comprised of using scissors and tape on large reels of film. Now amateur filmmakers can produce work from their own homes. Graphics engineers can use computers to create three- dimensional models, or even to generate short or full-length films. Anybody who owns a Computer can now enter the field of media production.

The Computer has so many uses that cannot be found anywhere else. Its word Processing, the Internet, audio and video tools are the reasons why it is so helpful in modem society. With the aid of computers, humankind is entering a new era of enlightenment.

Câu hỏi:

a) Computers can be used for international communications.

A. True                  B. False                 C. Not mentioned

b) Which of the followings can computers do?

A. Completing documents

B. Checking mistakes in documents

C. Writing books

D. Using scissors

c) The term “word Processing” means_________ .

A. correcting grammar mistakes

B. cutting and pasting documents

C. writing documents by hand

D. creating and editing documents

d) Why is the Internet one of the greatest inventions?

A. Because it is a huge network of computers.

B. Because it helps people anywhere communicate with each others.

C. Because it uses computers.

D. Because it is free.

d) Which of the following sentences do you think is right?

A. Computers have four uses.

B. Computers can help people do everything.

C. Computers are amazing tools for filmmakers.

D. Graphics engineers cannot work without computers.

Đáp án:

a. A  

b. B  

c. D  

d. B  

e. A

Hướng dẫn dịch:

Có bốn cách sử dụng chính của máy tính: Xử lý văn bản, Internet / Truyền thông, thành phần video và âm thanh kỹ thuật số, và xuất bản trên máy tính để bàn.

Khả năng xử lý văn bản của máy tính thật tuyệt vời. Họ có thể tự động sửa lỗi chính tả và ngữ pháp của bạn. Các tính năng cắt và dán cực kỳ đơn giản và rất hữu ích cho việc sửa đổi. Thêm vào đó, việc đọc tài liệu được xử lý văn bản sẽ dễ dàng hơn so với tài liệu được viết bằng tay. Tất cả những điều này giúp ích cho người viết về nhiều mặt. Bạn cũng có thể thêm hình ảnh vào bài viết của mình một cách dễ dàng và bạn có thể tạo bố cục trang cho toàn bộ sách trên Máy tính tại nhà của mình.

Internet là một trong những phát minh vĩ đại nhất. Nó là một mạng khổng lồ, gồm các máy tính, mỗi máy tính đều có khả năng truy cập vào bất kỳ mạng nào khác. Sử dụng Internet, bất kỳ ai ở bất kỳ đâu đều có thể giao tiếp miễn phí. Các ứng dụng mới đang được tìm thấy cho Internet mỗi ngày.

Giờ đây, việc biên tập và chỉnh sửa âm thanh và video đã trở nên dễ dàng hơn nhiều với máy tính. Việc cắt và dán không còn bao gồm việc sử dụng kéo và băng dính trên các cuộn phim lớn. Giờ đây, các nhà làm phim nghiệp dư có thể sản xuất tác phẩm từ chính ngôi nhà của họ. Các kỹ sư đồ họa có thể sử dụng máy tính để tạo ra các mô hình ba chiều, hoặc thậm chí để tạo ra các bộ phim ngắn hoặc dài đầy đủ. Bất kỳ ai sở hữu Máy tính đều có thể tham gia vào lĩnh vực sản xuất phương tiện truyền thông.

Máy Tính có rất nhiều công dụng không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác. Xử lý văn bản, Internet, các công cụ âm thanh và video là những lý do tại sao nó rất hữu ích trong xã hội hiện đại. Với sự hỗ trợ của máy tính, loài người đang bước vào một kỷ nguyên mới của sự khai sáng.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

 

1 1,494 07/01/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: