Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Our past

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8.

1 2642 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past

1 (trang 34 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write the past simple form of the verbs (Viết dạng đơn quá khứ của các động từ)

a) do            – did 

b) go           – _______  

c) tell           – _______  

d) buy          – _______  

e) give         – _______  

f) spend       – _______

g) fly           – _______

h) drink       – _______

i) swim        – _______

j) sleep        – _______

Đáp án:

a. do – did                       f. spend – spent

b. go – went                     g. fly – flew

c. tell – told                     h. drink- drank

d. buy – bought               i. swim – swam

e. give – gave                  j. sleep – slept

2 (trang 34 sách bài tập Tiếng Anh 8) Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence (Đặt một trong các động từ vào ô ở dạng phù hợp trong mỗi câu)

do     

give  

take  

have 

buy   

be

spend

get up

teach

go     

eat    

 

a) Nam’s father_________ him how to ride a bike when he was 7.

b) I___________ only one glass of milk for breakfast this morning.

c) Ba usually has some rice for lunch, but today he___________ noodles (Pho).

d) – Where did you go last Sunday?

– I __________ to my cousin’s birthday party.

e) Someone came and ____________ me this parcel.

f) She ____________ her homework, and then she went to the market.

g) Tom __________ hours trying to repair his Computer set.

h) Yesterday Mrs. Hong ___________ her children to Lenin Park.

i) Tom usually gets up early. This morning he ____________ at 8.30.

j) My brother__________ very interested in playing soccer when he lived in the countryside.

Đáp án:

a. taught    

b. had      

c. eat     

d. went      

e. gave

f. did       

g. spent    

h. took    

i. got up    

j. was

 

 

Hướng dẫn dịch:

a) Bố của Nam đã dạy anh ấy cách đi xe đạp khi anh ấy 7 tuổi.

b) Tôi chỉ có một ly sữa cho bữa sáng sáng nay.

c) Ba thường ăn cơm trưa, nhưng hôm nay ba ăn mì (Phở).

d) - Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?

- Tôi đã đến dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi.

e) Có người đến và đưa cho tôi bưu kiện này.

f) Cô ấy làm bài tập về nhà, và sau đó cô ấy đi chợ.

g) Tom đã dành hàng giờ để sửa chữa bộ Máy tính của mình.

h) Hôm qua Mrs. Chị Hồng đưa các con đến công viên Lê Nin.

i) Tom thường dậy sớm. Sáng nay anh ấy dậy lúc 8h30.

j) Anh trai tôi rất thích chơi bóng đá khi anh ấy sống ở nông thôn.

3 (trang 35 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the dialogues using the past simple (Hoàn thành các cuộc đối thoại bằng quá khứ đơn)

a) A: __________________________________?

B: I went to school by bus.

b) A: __________________________________ yesterday morning?

B: Early?  No. I got up at about 9 o’clock. Yesterday was Sunday.

c) A: Where did you go last summer?

B:___________________________________ Ha Long Bay.

d) A:_________________________________ in the supermarket?

B: I bought some beef and oranges.

e) A: What did you drink at the party?

B:____________________ some Coca-Cola.

f) A:_____________________ last night?

B: I slept very well.

g) A: What story did she tell you?

B:______________________ me “The Last Leaf”, an interesting short story.

Đáp án:

a. How did you go to school?       

b. Did you get up early.

c. I went to                       

d. What did you buy?

e. I drank                         

f. How did you sleep               

g. She told

Hướng dẫn dịch:

a) A: Bạn đã đi học như thế nào?

B: Tôi đã đến trường bằng xe buýt.

b) A: Bạn có dậy sớm vào sáng hôm qua không?

B: Sớm? Không. Tôi thức dậy vào khoảng 9 giờ. Hôm qua là Chủ nhật.

c) A: Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái?

B: Tôi đã đến Vịnh Hạ Long.

d) A: Bạn đã mua gì trong siêu thị?

B: Tôi đã mua một ít thịt bò và cam.

e) A: Bạn đã uống gì trong bữa tiệc?

B: Tôi đã uống một ít Coca-Cola.

f) A: Bạn ngủ đêm qua như thế nào?

B: Tôi ngủ rất ngon.

g) A: Cô ấy đã kể cho bạn nghe câu chuyện gì?

B: Cô ấy nói với tôi “Chiếc lá cuối cùng”, một câu chuyện ngắn thú vị.

4 (trang 35-36 sách bài tập Tiếng Anh 8) Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to (Nối một dòng trong (I) với một dòng trong (II). Hoàn thành dòng trong (II) với một chủ ngữ và used to)

(I)     

a) My grandfather was very fit ‘when he was young.      

b) My grandmother was very good at swimming.  

c) My parents had some lovely holidays.     

d) My uncle was a pilot for Vietnam Airlines.       

e) My dad didn’t have a motorbike.   

f) I had a dog when I was a kid.

g) When my mom was young, she had a sweet voice.

(II)

A. ____________ fly a T.U 134.

B. ____________ go everywhere by bicycle.

C. ____________ go swimming in the moring in summer.

D. ____________ visit the beautiíul places in Ha Noi and  Ha Long.

E. ____________  a famous singer.

F. ____________  follow me everywhere.

Đáp án:

I.

a. G  

b. C  

c. D  

d. A  

e. B  

f. F   

g. E

II.

A. He used to     

B. He used to         

C. She used to

D. They used to   

E. She used to be     

F. It used to

G. He used to

Hướng dẫn dịch:

I.

a) Ông tôi rất phù hợp khi ông còn trẻ.

b) Bà tôi bơi rất giỏi.

c) Bố mẹ tôi đã có một số kỳ nghỉ đáng yêu.

d) Chú tôi là phi công của Vietnam Airlines.

e) Bố tôi không có xe máy.

f) Tôi có một con chó khi tôi còn nhỏ.

g) Khi mẹ tôi còn trẻ, bà có một giọng nói ngọt ngào.

II.

A. Anh ấy đã từng lái chiếc T.U 134.

B. Anh ấy thường đi khắp nơi bằng xe đạp.

C. Cô ấy đã từng đi bơi trong vườn vào mùa hè.

D. Họ đã từng đến thăm các địa điểm đẹp ở Hà Nội và Hạ Long.

E. Cô ấy đã từng với một ca sĩ nổi tiếng.

F. Anh ấy đã từng theo tôi khắp mọi nơi.

5 (trang 36 sách bài tập Tiếng Anh 8) Answer the questions about you and your relatives (Trả lời các câu hỏi về bạn và người thân của bạn)

a) Did you use to cry so much every night when you were a baby?

b) Did you use to follow your mom to the market when you were a kid?

c) Where did you use to go in summer?

d) What did you use to do in the summer in those days?

e) Where did your grandparents use to live?

f) Did your father use to smoke when he was young?

g) Did your mom use to help your grandmother with housework when she was a child?

h) Did your grandmother use to tell you folktales?

i) How did your parents use to go to school?

Gợi ý:

a. No, I didn't. I didn't used to cry so much when I was a kid.

b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid.

c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives.

d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days.

e. My grandparents used to live in Ha Noi.

f. No, he didn't. He didn't used to smoke when he was young.

g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child.

h. Yes. My grandmother used to tell us folktales.

i. My parents used to go to school on foot.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn đã từng khóc rất nhiều mỗi đêm khi bạn còn là một đứa trẻ?

- Không, tôi không có. Tôi đã không từng khóc nhiều khi tôi còn là một đứa trẻ.

b) Hồi nhỏ bạn có từng theo mẹ đi chợ không?

- Có. Tôi đã từng theo mẹ đi chợ khi còn nhỏ.

c) Bạn đã từng đi đâu vào mùa hè?

- Tôi đã từng ra Hà Nội vào mùa hè để thăm bà và họ hàng.

d) Vào mùa hè trong những ngày đó bạn thường làm gì?

- Tôi đã từng đi quanh thành phố với những người anh em họ của mình vào mùa hè trong những ngày đó.

e) Ông bà của bạn đã từng sống ở đâu?

- Ông bà tôi từng sống ở Hà Nội.

f) Bố của bạn có hút thuốc khi còn trẻ không?

- Không, ông ấy không làm vậy. Ông ấy không từng hút thuốc khi còn trẻ.

g) Khi còn nhỏ, mẹ bạn có giúp bà nội bạn làm việc nhà không?

- Có. Mẹ tôi thường giúp bà tôi làm việc nhà khi bà còn nhỏ.

h) Bà của bạn có hay kể chuyện dân gian cho bạn nghe không?

- Có. Bà tôi thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện dân gian.

i) Bố mẹ bạn đã sử dụng cách nào để đi học?

- Bố mẹ tôi thường đi bộ đến trường.

6 (trang 37 sách bài tập Tiếng Anh 8) Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child (Nhìn vào những bức tranh. Viết 7 câu về những việc Long thường làm khi còn nhỏ)

Đáp án:

a. Long used to fly a kite.

b. Long used to go swimming.

c. Long used to climb trees.

d. Long used to listen to music.

e. Long used to go fishing.

f. Long used to get up late.

g. Long used to get bad marks.

Hướng dẫn dịch:

a. Long đã từng thả diều.

b. Long đã từng đi bơi.

c. Long đã từng leo cây.

d. Long đã nghe nhạc.

e. Long từng đi câu cá.

f. Long quen dậy muộn.

g. Long từng bị điểm kém.

7 (trang 38-39 sách bài tập Tiếng Anh 8) Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between (Tạo thành câu sử dụng giới từ chỉ thời gian: in, at, on, before, after, between)

a) I/ usually/ go to school/ 6 o’clock.

b) We/ have/ English lessons/ Monday, Wednesday and Friday.

c) He/ be/ back/ 4.15 and 4.30.

d) I/ phone/ you/ Tuesday morning/ about 10 o’clock.

e) My dad/ go to work/ breakfast.

f) Everyone/ be/ busy/ Tet holiday.

g) I/ usually/ listen/ music/ Sunday moring.

h) We/ often/ watch/ The Moming News/ TV/ breakfast.

Đáp án:

a. I usually go to school at 6 o'clock.

b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday.

c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30.

d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o'clock.

e. My dad goes to work after breakfast.

f. Everyone are busy on Tet holiday.

g. I usually listen to music on Sunday morning.

h. We often watch The Morning News on TV before breakfast.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi thường đến trường lúc 6 giờ.

b. Chúng tôi có các buổi học tiếng Anh vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.

c. Anh ấy sẽ trở lại trong khoảng thời gian từ 4.15 đến 4.30.

d. Tôi sẽ gọi cho bạn vào sáng thứ Ba lúc khoảng 10 giờ.

e. Bố tôi đi làm sau khi ăn sáng.

f. Ngày Tết ai cũng bận rộn.

g. Tôi thường nghe nhạc vào sáng Chủ nhật.

h. Chúng tôi thường xem Tin tức Buổi sáng trên TV trước khi ăn sáng.

8 (trang 39 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in the gap with your own information (Điền vào khoảng trống bằng thông tin của riêng bạn)

a) I learned to ride a bicycle when I was ____________ .

b) My house was built _____________ years ago.

c) I started learning English when I was______________ years old.

d) I didn’t leam to read until I was _____________ .

e) I learned to swim _____________ ago. 

Gợi ý:

a. a child          

b. three

c. eleven           

d. six          

e. three years

Hướng dẫn dịch:

a) Tôi học đi xe đạp khi còn nhỏ.

b) Ngôi nhà của tôi được xây dựng cách đây 3 năm.

c) Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi 11 tuổi.

d) Tôi đã không đọc cho đến khi tôi 6 tuổi.

e) Tôi đã học bơi cách đây 3 năm.

Now answer these questions about the past. (Bây giờ hãy trả lời những câu hỏi này về quá khứ.)

a) How old were you when you started Grade 6?

b) How long ago did your teacher start teaching?

c) When did you go to the kindergarten?

d) How old were you when you read your first novel?

e) How long ago was your school built?

Gợi ý:

a. I started Grade 6 when I was 11 years old.

b. My teacher started teaching over 20 years ago.

c. I went yo the kindergarten when I was four (years old).

d. I read the first novel when I was 15 years old.

e. Our school was built over 100 years ago.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn bắt đầu học lớp 6 bao nhiêu tuổi?

- Tôi bắt đầu học lớp 6 khi tôi 11 tuổi.

b) Cô giáo của bạn bắt đầu dạy cách đây bao lâu?

- Thầy tôi bắt đầu dạy cách đây hơn 20 năm.

c) Bạn đến trường mẫu giáo khi nào?

- Tôi đã đến nhà trẻ khi tôi bốn tuổi.

d) Bạn đọc cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình bao nhiêu tuổi?

- Tôi đọc cuốn tiểu thuyết đầu tiên khi tôi 15 tuổi.

e) Trường của bạn được xây dựng cách đây bao lâu?

- Trường học của chúng tôi được xây dựng cách đây hơn 100 năm.

9 (trang 40 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của động từ trong hộp. Bạn có thể sử dụng một động từ nhiều hơn một lần)

grow up     

explore      

write 

spend

help

think be     

behave       

educate      

give

have to       

get    

go     

stay

 

 

Mary Kingsley spent eighteen months between 1893 and 1895 (1) West Africa. The two books she (2) ________________  and the lectures she back in England about her travels (4)___________ to change the way Europeans (5) _________  about their Aírican colonies. Kingsley also (6)_________ to start the study of people’s customs and lives in Africa. Mary Kingsley (7)__________ bom near London in 1862 and (8)___________ while Victoria was Queen of England. At that time, women were expected to (9) ________________  at home,  take care of their husbands and children, and (10) _______ like ladies. Mary’s íather was a doctor, and her mother was his cook. The parents (11)__________ married only four days before Mary was bom. Her father (12)_________ most of his time traveling in far-off countries. Her mother was never well and Mary (13)____________ take care of her, so Mary never married. She never (14)___________ to school either. She had to (15) ________ herself.

Đáp án:

1. exploring

2. wrote     

3. gave       

4. helped    

5. thought

6. had to     

7. was

8. grew up  

9. stay        

10. behaved

11. got        

12. spent    

13. had to   

14. went     

15. educate

Hướng dẫn dịch:

Mary Kingsley đã trải qua mười tám tháng giữa năm 1893 và 1895 để khám phá Tây Phi. Hai cuốn sách mà bà viết và những bài giảng mà bà đưa ra ở Anh về chuyến du hành của bà giúp thay đổi cách người Châu Âu nghĩ về các thuộc địa châu Phi của họ.Kingsley cũng đã giúp bắt đầu nhân học, nghiên cứu về phong tục và cuộc sống của người dân, của Châu Phi.

Kingsley sinh ra ở gần London năm 1862 và lớn lên khi Victoria là nữ hoàng Anh. Vào thời điểm đó, phụ nữ được nghĩ là phải ở nhà, chăm sóc chồng và hành xử như người phụ nữ bình thường. Cha của Mary là một bác sĩ, và mẹ bà là người nấu ăn. Cha mẹ kết hôn chỉ 4 ngày trước khi Mary ra đời. Cha bà đã dành hầu hết thời gian đi du lịch ở các nước xa xôi, và ông hầu như không bao giờ trở về nhà. Mẹ bà sức khỏe không tốt và bà đã dành cả cuộc đời của mình trong phòng ngủ  với tất cả các màn cửa đóng lại. Tất nhiên, Mary phải chăm sóc mẹ, vì vậy Mary không kết hôn. Bà cũng không bao giờ đi học; cô phải tự học.

10 (trang 40-41 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)

Early people lived by hunting animals and gathering grains. A tribe lived in an area until its food supply dwindled. Then the tribe had to move to new hunting grounds where there was more food. This way of life caused a special problem for the tribes. They had to depend on luck, as well as on their hunting skill. If they could find no animals, the whole tribe was in danger of starving. And even when the hunters had good luck one day, they were not sure to find animals the next time. The tribe moved often because much land was needed to support a few people.

Finally, people learned that they could grow their food. At first, the women of the tribe raised patches of wild grain. Later, people discovered that they could plant their own seed.'Farming slowly became a way of life. As people turned away from hunting to farming, their lives changed. When the food supply became more constant, they no longer moved from place to place. The success of their crops depended partly on the weather, but there were things they could do to help crops grow. Now, the tribe could grow in size because farming provided a way to feed people.

a) Early people íirst lived by__________ .

A. farming            B. hunting            C. fishing

b) It was easy for early people to find food.

A. Trae                 B. False                C. Not mentioned

c) Why did the early tribes move so often?

A. They moved because the weather was bad.

B. They did not like to stay in one place.

C. They moved because the hunting was poor.

d) The women of the tribe learned to___________ .

A. raise patches of wild grain

B. hunt for wild animals

C. gather wild grains

e) The main idea of the passage is__________ .

A. special problems in the Middle Ages

B. how farming became a way of life

C. how to have good luck at hunting

Đáp án:

a. B  

b. B  

c. C  

d. A  

e. B

Hướng dẫn dịch:

Người xưa sống bằng săn bắn động vật và thu hái ngũ cốc. Một bộ tộc sống trong một vùng cho đến khi nguồn cung cấp lương thực ở đó cạn dần. Sau đó, bộ lạc phải di chuyển đến các khu vực săn bắn mới nơi có nhiều thức ăn hơn. Cách sống này gây ra một vấn đề đặc biệt cho các bộ lạc. Họ phải phụ thuộc vào may mắn, cũng như về kỹ năng săn bắn của họ. Nếu họ không tìm thấy động vật, cả bộ lạc đều có nguy cơ bị đói. Và ngay cả khi những thợ săn có may mắn một ngày nào đó, họ không chắc chắn sẽ tìm thấy động vật trong ngày kế tiếp. Bộ tộc di chuyển thường vì cần nhiều đất để hỗ trợ.

Cuối cùng, mọi người đã hiểu được rằng họ có thể trồng thực phẩm của họ. Lúc đầu, những người phụ nữ của bộ tộc trồng hạt dại. Sau đó, mọi người phát hiện ra rằng họ có thể tự trồng hạt giống của họ. "Làm nông dần dần trở thành một phương thức sống. Khi mọi người quay lưng từ săn bắn sang canh tác, cuộc sống của họ đã thay đổi. Cung cấp thực phẩm trở nên liên tục, họ không còn cần di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Sự thành công của cây trồng phụ thuộc một phần vào thời tiết, nhưng có những thứ họ có thể làm để giúp cây trồng phát triển. Bây giờ, bộ lạc có thể phát triển về quy mô vì canh tác là một cách để nuôi sống con người.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

1 2642 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: