Unit 5 lớp 11: Speaking trang 63
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Speaking trang 63 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 11 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 11 Unit 5: Speaking trang 63
Video giải Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of Asean: Speaking
1. Match each country with its capital city and listen to check your answer.
(Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu trả lời của em.)
Bài nghe:
Đáp án:
1-d |
2-h |
3-j |
4-i |
5-a |
6-g |
7-c |
8-b |
9-e |
10-f |
2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers.
(Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. thirty-seven million
2. twenty-four thousand
3. sixty-three (237,424,363)
Indonesia is a country in Southeast Asia with an area of one million, nine hundred and four thousand, five hundred and sixty-nine square kilometres (1,904,569 km2). It has a population of two hundred and (1) thirty-seven million, four hundred and (2) twenty-four thousand, three hundred and (3) sixty-three people (237,424,363).
Đáp án:
Indonesia là một quốc gia ở Đông Nam Á với diện tích một triệu chín trăm lẻ bốn nghìn năm trăm sáu mươi chín kilomet vuông (1.904.569 km2). Có dân số hai trăm ba mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi ba người (237, 424, 363).
3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table.
(Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.)
Example:
Student A: Can you tell me what the population of Laos is?
Student B: It’s six million, four hundred and seventy-seven thousand, two hundred and eleven people. And what is the area of Laos?
Student A: It’s two hundred and thirty-six thousand, eight hundred square kilometres.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào là bao nhiêu?
Học sinh B: Đó là sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm mười một người. Và diện tích của Lào là bao nhiêu?
Học sinh A: Hai trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm kilomet vuông.
Lời giải chi tiết:
Student A:
1. 6.477.211 |
2. 329.847 |
3. English |
4. 513.115 |
5. 707.1 |
6. Mandarin |
Student B:
1. 236.800 |
2. 27.565.821 |
3. 300.000 |
4. Pesco |
5. 66.720.153 |
6. 5.076.700 |
A: Can you tell me what the population of Laos is?
B: It’s six million, four hundred and seventy-seven thousand, two hundred and eleven people. And what is the area of Laos?
A: It’s two hundred and thirty-six thousand, eight hundred square kilometres. I want to know about the area of Malaysia. Can you tell me?
B: Its area is three hundred and twenty-nine thousand, eight hundred and forty-seven square kilometres. And what is the population of Malaysia?
A: It’s twenty-seven million, five hundred and sixty-five thousand, eight hundred and twenty-one people. And can you tell me about the official languages of the Philippines?
B: The Philippines uses Filipino and English as their official languages. And what is the area of the Philippines? How about its currency?
A: It’s three hundred thousand square kilometres. And its currency is Philippine peso. Do you know Thailand’s area?
B: Yes. It’s five hundred and thirteen thousand, one hundred and fifteen square kilometres. Can you tell me about Thailand’s population?
A: It’s sixty-six million, seven hundred and twenty thousand, one hundred and fifty-three people. And what are the area and official languages of Singapore?
B: Its area is seven hundred and seven-point one square kilometres. And the official languages of Singapore are Malay, Mandarin, English, and Tamil. I have a question for you. Do you know Singapore’s population?
A: Yes, I do. Its population is five million, seventy-six thousand, and seven hundred people.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào không?
B: Đó là sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm mười một người. Vậy diện tích của Lào là bao nhiêu?
A: Đó là hai trăm ba mươi sáu nghìn, tám trăm kilômét vuông. Tớ muốn biết diện tích của Malaysia. Bạn có thể nói cho tớ biết không?
B: Diện tích của nó là ba trăm hai mươi chín nghìn, tám trăm bốn mươi bảy kilômét vuông. Còn dân số của Malaysia là bao nhiêu?
A: Dân số là hai mươi bảy triệu, năm trăm sáu mươi lăm nghìn, tám trăm hai mươi mốt người. Và bạn có thể cho tớ biết về ngôn ngữ chính thức của Philippines không?
B: Philippines sử dụng tiếng Filipino và tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức của họ. Vậy diện tích của Philippines là bao nhiêu? Còn đơn vị tiền tệ của nước này thì sao?
A: Diện tích là ba trăm nghìn kilômét vuông. Còn đơn vị tiền tệ là peso. Bạn có biết diện tích của Thái Lan không?
B: Có. Đó là năm trăm mười ba ngàn, một trăm mười lăm kilômét vuông. Bạn có thể cho tớ biết về dân số Thái Lan không?
A: Sáu mươi sáu triệu, bảy trăm hai mươi nghìn, một trăm năm mươi ba người. Còn diện tích và ngôn ngữ chính thức của Singapore là gì?
B: Diện tích của nó là bảy trăm linh bảy phẩy một kilômét vuông. Ngôn ngữ chính thức của Singapore là tiếng Mã Lai, tiếng Quan Thoại, tiếng Anh và tiếng Tamil. Tớ có một câu hỏi dành cho bạn. Bạn có biết dân số của Singapore không?
A: Có, tớ có biết. Dân số của nó là năm triệu, bảy mươi sáu ngàn, bảy trăm người.
4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class.
(Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.)
Example:
Student A: Laos is a country in Southeast Asia. It has an area of 236,800 square kilometres.
Student B: Its population is 6,477,211. Vientiane is the capital city.
Student C: The currency unit in Laos is the Lao kip and its official language is Lao.
Student D: And the country joined ASEAN in 1997.
Tạm dịch:
Học sinh A: Lào là một quốc gia ở Đông Nam Á. Nó có diện tích 236.800 km vuông.
Học sinh B: Dân số là 6.477.211. Viên Chăn là thủ phủ của thành phố.
Học sinh C: Đơn vị tiền tệ ở Lào là kip Lào và ngôn ngữ chính thức là tiếng Lào.
Học sinh D: Và đất nước này đã gia nhập ASEAN vào năm 1997.
Lời giải chi tiết:
Hello, everybody. Today I'd like to talk about Thailand.
Thailand, officially the Kingdom of Thailand and formerly known as Siam, is a country in Southeast Asia. At 513,120 km2 and over 68 million people, Thailand is the world’s 50th largest country by total area and the 21st-most-populous country. Bangkok is its capital and largest city, as well as a special administrative area. The official language of Thailand is Thai and the “Baht” is the official currency of Thailand. The country joined ASEAN in 1967. Thailand's prevalent religion is Theravada Buddhism, which is an integral part of Thai identity and culture. Thai culture has been shaped by many influences, including Indian, Lao, Burmese, Cambodian, and Chinese. Thailand's climate is influenced by monsoon winds that have a seasonal character in the southwest and northeast monsoon. Thailand has three seasons. The first is the rainy or southwest monsoon season mid–May to mid–October which prevails over most of the country. Winter or the northeast monsoon starts from mid–October until mid–February. Most of Thailand experiences dry weather during this season with mild temperatures. Summer or the pre-monsoon season runs from mid–February until mid–May and is characterized by warmer weather.
Thank you, everyone, for listening!
Tạm dịch:
Xin chào mọi người, hôm nay tớ xin nói về đất nước Thái Lan.
Thái Lan, tên chính thức là Vương quốc Thái Lan và trước đây gọi là Siam, là một quốc gia ở Đông Nam Á. Với diện tích 513.120 km2 và dân số hơn 68 triệu người, Thái Lan là quốc gia lớn thứ 50 trên thế giới theo tổng diện tích và là quốc gia đông dân thứ 21. Bangkok là thủ đô của Thái Lan và cũng là thành phố lớn nhất đất nước, đồng thời cũng là một khu vực hành chính đặc biệt. Ngôn ngữ chính thức của Thái Lan là tiếng Thái và “Baht” là tiền tệ chính thức của Thái Lan. Thái Lan gia nhập ASEAN vào năm 1967. Tôn giáo thịnh hành của Thái Lan là Phật giáo Theravada, là một phần không thể tách rời trong bản sắc và văn hóa Thái Lan. Văn hóa Thái Lan đã được định hình bởi nhiều ảnh hưởng, bao gồm Ấn Độ, Lào, Miến Điện, Campuchia và Trung Quốc. Khí hậu của Thái Lan chịu ảnh hưởng của gió mùa có tính chất theo mùa gió mùa tây nam và đông bắc. Thái Lan có ba mùa. Đầu tiên là mùa mưa hoặc gió mùa tây nam giữa tháng 5 đến giữa tháng 10 chiếm ưu thế trên hầu hết đất nước. Mùa đông hoặc gió mùa đông bắc bắt đầu từ giữa tháng Mười đến giữa tháng Hai. Hầu hết Thái Lan có thời tiết khô hạn trong mùa này với nhiệt độ ôn hòa. Mùa hè hay mùa trước gió mùa kéo dài từ giữa tháng Hai đến giữa tháng Năm và được đặc trưng bởi thời tiết ấm hơn.
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe!
Bài giảng Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of Asean: Speaking
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:
Unit 5: Getting started (trang 58): Listen and read...
Unit 5: Language (trang 60): Complete the sentences (1-6), using the words in the box...
Unit 5: Writing (trang 64, 65): Read the following information about Viet Nam...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11