Unit 4 lớp 11: Reading (trang 50)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Getting started trang 50 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 11 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2956 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 4: Reading trang 50

Video giải Tiếng Anh 11 Unit 4: Caring for those in need: Reading

1. Look at these symbols. They are used to indicate access for people with disabilities. Write who each symbol is for. 

(Hãy nhìn những biểu tượng này. Chúng được dùng để chỉ những người khuyết tật. Hãy viết ra xem mỗi biểu tượng đó dành cho người nào.)

1. People with mobility impairments/ disabilities

(Những người khuyết tật về vận động, di chuyển)

2. People with visual impairments/ disabilities

(Những người bị khiếm thị)

3. People with hearing impairments/ disabilities

(Những người khiếm thính)

4. People with speech impairments/disabilities

(Những người khuyết tật về khả năng nói)

2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary , if necessary. 

(Hãy ghép mỗi từ theo đúng nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)

Đáp án:

1-b

2-d

3-e

4-a

5-c

1. energetic - having a lot of energy and enthusiasm

(năng nổ, tràn trề năng lượng- có nhiều năng lượng và sự nhiệt tình )

2. enthusiastically - in a way showing a lot of excitement

(một cách nhiệt tình – bằng một cách cho thấy rất nhiều hứng thú)

3. slogan - a word or group of words often used in campaigns to attract people’s attention

(Khẩu hiệu - một nhóm các từ thường được sử dụng trong các chiến dịch để thu hút sự chú ý của mọi người.)

4. involve - to invite or to make someone participate in an activity

(lôi kéo, khiến ai đó tham gia vào... - mời hoặc khiến ai đó tham gia vào một hoạt động)

5. support - encouragement or practical help

 (Hỗ trợ  - sự khuyến khích hoặc giúp đỡ thực tiễn)

3. Read a school magazine report on some interviews with class monitors. Choose the appropriate heading for each paragraph.

(Hãy đọc bài tường thuật trên tạp chí học đường về một số cuộc phỏng vấn lớp trưởng các lớp. Hãy chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn.)

HELP YOUR COMMUNITY

By Nguyen Mai
The students at Nguyen Van Troi School are now preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City. We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their answers.
1._______
‘We believe that students with disabilities should be offered support to do the things they like,’ said Huynh Mai Lien, the monitor of Class 11A. After their visit to a special school, Lien made friends with some students with reading disabilities. She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to record popular books for these students.'l hope they'll enjoy listening to these talking books over the Christmas holidays!’ said Lien enthusiastically.
2._______
‘A gift for everyone!’ is the campaign slogan of Class 11B, led by Tran Nam. ‘We've agreed to invoive disabled students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood.’ Even if some of them have mobility impairments, they can still dress up as Santa Claus and help to give gifts to the kids. 'Giving makes people happy and useful. People with a disability can still participate fully in our community's life!’ said Nam.
3._______
‘We want to make a special Yule Log cake. People have already started donating money so we can buy all the ingredients," said Hoa, the monitor of Class 11C. 'Everyone has a problem, no one is perfect. With the support of the students from the special school, we think we can create something amazing,’ Hoa added. Her class wants to make a ‘record-breaking’ Yule Log cake: the longest ever and created by the most students. ‘On Christmas Day, we will invite all the kids in the neighbourhood to join our Christmas party and make the longest Yule Log!’

a. Set a record on Christmas Day (Lập kỷ lục vào ngày giáng sinh)

b. Friends' support brings joy (Sự ủng hộ của bạn bè mang lại niềm vui)

c. Happiness comes from giving to others (Hạnh phúc đến từ việc cho đi)

Đáp án:

1-b

2-c

3-a

Hướng dẫn dịch:

GIÚP CỘNG ĐỒNG CỦA BẠN

(Theo Nguyễn Mai)

Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi đang chuẩn bị quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật ở thành phổ Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã hỏi ba lớp trưởng đầy nhiệt huyết và cách lên kế hoạch làm cho lễ Giáng sinh của các bạn khuyết tật không thể quên được. Dưới đây là câu trả lời của họ.

1. Bạn Huỳnh Mai Liên, lớp trưởng lớp 11A đã nói:"Chúng tôi cho rằng học sinh khuyết tật cần nhận được sự ủng hộ làm những việc họ yêu thích." Sau khi đến thăm một trường đặc biệt, bạn ấy đã kết bạn với những học sinh khiếm thị. Bạn ấy đã nhận ra rằng họ rất thích đọc sách. Vì vậy bạn ấy đã quyết định thu âm những cuốn sách được yêu thích dành cho những bạn học sinh này. Liên nói một cách sôi nổi: "Tôi hy vọng các bạn ấy sẽ thích nghe những cuốn sách biết nói dành cho ngày lễ Giáng sinh".

2. "Món quà dành tặng tất cả mọi người" là câu khẩu hiệu của chiến dịch tặng quà của lớp 11B đứng đầu là Trần Nam. "Chúng tôi đã đồng ý mời các bạn khuyết tật tham gia vào các hoạt động của ông già Noel dành cho trẻ em trong vùng." Thậm chí có vài bạn trong số đó gặp trở ngại trong việc đi lại, họ vẫn có thể ăn mặc giống Ông Già Noel và giữa trao quà cho các em nhỏ. Nam nói: "Việc tặng quà giúp mọi người vui và bổ ích. Người khuyết tật vẫn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng."

3. "Chúng tôi muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh thật đặc biệt. Mọi người đều đã bắt đầu đóng góp tiền vì thế chúng tôi có thể mua tất cả các nguyên liệu." Hoa, lớp trưởng lớp 11C đã nói vậy. Hoa còn nói thêm: "Mỗi người đều có trở ngại riêng, không ai hoàn hảo cả. Với sự giúp đỡ của các bạn ở trường đặc biệt, chúng tôi nghĩ mình có thể làm được điều gì đó tuyệt vời." Lớp bạn ấy muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh phá kỷ lục: đó là cái bánh dài nhất từ trước đến nay mà do phần lớn các em học sinh làm. "Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi sẽ mời các em nhỏ trong vùng đến dự tiệc mừng Giáng sinh và làm bánh Khúc Cây Giáng sinh dài nhất."

4. Complete these sentences with no more than three words.

(Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)

Đáp án:

1. students with disabilities

4. “record-breaking”

2. record popular books

5. this Christmas unforgettable

3. participating fully in

 

Hướng dẫn dịch:

1. The students at Nguyen Van Troi School will give the gifts to students with disabilities in Ho Chi Minh City.

(Sinh viên trường Nguyễn Văn Trỗi sẽ tặng quà cho học sinh khuyết tật tại thành phố Hồ Chí Minh.)

2. One class monitor has decidedto record popular books for students with reading disabilities.

(Một lớp học giám sát đã quyết định ghi lại sách phổ biến cho học sinh bị khuyết tật về đọc sách.)

3. Another class monitor believes that disabilities should not prevent people from participating fully in our community’s life.

(Một giám sát viên lớp khác tin rằng không nên ngăn cản những người khuyết tật tham gia đầy đủ vào cuộc sống của cộng đồng chúng ta.)

4. Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a "record-breaking" Yule Log cake to celebrate Christmas.

(Một người theo dõi lớp học đã nghĩ đến một hoạt động thú vị, nơi sinh viên sẽ tạo ra một chiếc bánh kem Yule Log để kỷ niệm Giáng sinh.)

5. The three class monitors will try to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities.

(Ba lớp trưởng lớp học sẽ cố gắng làm cho Giáng sinh này không thể nào quên cho bạn bè khuyết tật của họ.)

5. Discuss with a partner how can help children with disabilities in your community.

(Thảo luận với bạn bên cạnh về cách giúp trẻ em khuyết tật trong cộng đồng bạn ở.)

Gợi ý:

There are a lot of things you can do to help disabled children in your community. Firstly, make sure you use the right terms when discussing children with disabilities. For example, do not say "mentally ill person" or "the mentally ill." Instead say, "person who has a mental illness." Secondly, communicate directly. Oftentimes, children with disabilities are assisted by interpreters, nurses, or friends during their day-to-day lives. Do not filter conversation through someone else. Thirdly, ask before providing assistance. If you see a child with a disability struggling with something, your first instinct may be to jump in and help. However, without knowing that child's specific needs or intentions you may be doing more harm than good. Finally, raise or donate money. Sometimes, fundraising is very helpful. Children with disabilities often need extra funds to cover medical costs, home renovations, and other expenses.

Hướng dẫn dịch:

Có rất nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ trẻ em khuyết tật trong cộng đồng của bạn. Thứ nhất, đảm bảo bạn sử dụng các thuật ngữ đúng khi thảo luận về trẻ em khuyết tật. Ví dụ: không nói "người bị bệnh tâm thần" hoặc "người bị bệnh tâm thần". Thay vào đó hãy nói, "người mắc bệnh tâm thần." Thứ hai, giao tiếp trực tiếp. Thông thường, trẻ em khuyết tật được hỗ trợ bởi thông dịch viên, y tá hoặc bạn bè trong cuộc sống hàng ngày của họ. Đừng lọc cuộc trò chuyện thông qua người khác. Thứ ba, hỏi trước khi cung cấp hỗ trợ. Nếu bạn thấy một đứa trẻ khuyết tật đang vật lộn với điều gì đó, bản năng đầu tiên của bạn có thể là nhảy vào và giúp đỡ. Tuy nhiên, không biết rằng nhu cầu hoặc ý định cụ thể của trẻ em, bạn có thể gây hại nhiều hơn là tốt. Cuối cùng, gây quỹ hoặc quyên góp tiền. Đôi khi, gây quỹ là rất hữu ích. Trẻ em khuyết tật thường cần thêm tiền để trang trải chi phí y tế, cải tạo nhà và các chi phí khác.

Bài giảng Tiếng Anh 11 Unit 4: Caring for those in need: Reading

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Unit 4: Getting started (trang 46, 47): Listen and read...

Unit 4: Language (trang 48): Match each word with its meaning... 

Unit 4 : Speaking (trang 51): Read the following phrases. Write R if it expresses a reason why people volunteer and A if it expresses a voluntary- activity...

Unit 4: Listening (trang 52): Look at the pictures. Can you recognise the people? What disabilities do you think they had? 

Unit 4 : Writing (trang 53): Read a student's article about a problem facing children with cognitive impairments... 

Unit 4: Communication and Culture (trang 54): Listen to an introduction to a charitable organisation. Complete the table...

Unit 4: Looking back (trang 55): Listen and underline the syllable with vowel elision... 

Unit 4: Project (trang 57): Do a survey. Find out...

1 2956 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: