Unit 3 lớp 11: Listening (trang 36)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Listening trang 36 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 11 thí điểm dễ dàng hơn.

1 3026 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 3: Listening trang 36

Video giải Tiếng Anh 11 Unit 3: Becoming independent: Listening

How parents help you become independent.

(Làm cách nào để cha mẹ giúp con độc lập)

1. Look at the photo and answer the questions. (Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)

Lời giải chi tiết:

1. What are the people in the photo doing?

(Những người trong tấm ảnh đang làm gì?)

=> The boy is riding a bicycle and his father is helping him. Or in other words, the father is teaching his son how to ride a bike. 

(Cậu bé đang đi xe đạp còn bố cậu đang giúp cậu ấy. Hay nói cách khác, người cha đang dạy con trai mình cách đi xe đạp.)

2. Do you think the boy needs his father’s assistance to learn to ride a bicycle independently?

(Bạn có nghĩ rằng cậu bé cần sự trợ giúp của cha mình để học cách tự lái xe đạp?)

=> Yes, I think he needs his father's assistance because he can't ride a bike by himself for the first time.

(Vâng, tôi nghĩ rằng cậu bé cần sự giúp đỡ của cha mình vì cậu bé không thể tự mình đi xe đạp lần đầu tiên.)

2.  Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and parents, and match the statements with the speakers.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói về Những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành cho tuổi thiếu niên và các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biểu theo đúng người nói.)

Đáp án:

Long: b,f

Tuấn: a,d

Minh: c,e

Nội dung bài nghe:

MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I've invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?

Long: Hi. well. I'm the only child, so my parents tend to be overprotective of me.

They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.

MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your| parents help you become independent? 

Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents... And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.

MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?

Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.

MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It's also great that your parents teach you decision-making skills. I hope that one day you'll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.

Tạm dịch:

MC: Xin chào và chào mừng đến Kỹ Năng Sống, chương trình phát thanh phổ biến nhất dành cho thanh thiếu niên và cha mẹ. Hôm nay. Tôi đã mời ba học sinh Lớp 11 chia sẻ với chúng tôi về cách cha mẹ giúp họ trở nên tự lập. Long, bạn có muốn bắt đầu không?

Long: Xin chào. Tôi là con một, vì vậy cha mẹ tôi có xu hướng bảo vệ tôi quá mức. Họ đã không để tôi làm bất cứ công việc nhà nào và đưa đón tôi đến trường cho đến khi học xong lớp 9. Tuy nhiên, vì từ khi còn nhỏ tôi luôn được khuyến khích nói lên ý kiến của mình. Cha mẹ tôi thậm chí hỏi ý kiến của tôi trước khi họ đưa ra quyết định quan trọng của gia đình.

MC: Thật tuyệt. Điều đó giúp bạn phát triển sự tự tin. Còn Tuấn? Cha mẹ bạn làm thế nào để giúp bạn trở nên tự lập?

Tuấn: Vâng, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về trách nhiệm. Tôi được đưa ra một danh sách về trách nhiệm, chẳng hạn như làm việc nhà, trông nom ông bà tôi ... Và cha mẹ tôi đảm bảo rằng tôi hoàn thành tất cả. Nếu tôi thất bại, tôi bị phạt. Nhưng nếu tôi làm tốt, tôi nhận được một phần thưởng. Điều này khiến tôi được khuyến khích.

MC: Bố mẹ bạn có vẻ rất nghiêm khắc, nhưng cũng rất công tâm. Còn bạn thì sao Minh?

Minh: Cha mẹ tôi đặt ra một số giới hạn và thiết lập các quy tắc nghiêm ngặt về các vấn đề quan trọng. Tôi phải làm việc nhà và làm theo một thói quen. Nhưng tôi có thể tự chọn lựa những thứ cá nhân như quần áo, sách hay đồ chơi. Bố mẹ tôi khuyến khích tôi xem xét tất cả các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định của riêng mình.

MC: Vâng, việc thiết lập lịch trình có thể dạy cho bạn kỷ luật tự giác, và giữ cho bạn an toàn và lành mạnh. Cũng tuyệt vời khi bố mẹ bạn dạy bạn các kỹ năng ra quyết định. Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn sẽ sẵn sàng rời nhà và sống tự lập. Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã tham gia chương trình.

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

Lời giải chi tiết:

1. Why does Long think his parents are overprotective of him?

(Tại sao Long nghĩ rằng bố mẹ anh ấy quá bảo vệ anh ấy?)

=> Because they didn't let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9. 

(Bởi vì họ không cho phép anh ấy làm bất kì công việc nhà nào và chở anh ấy đi học cho tới khi anh ấy học hết lớp 9.)

Thông tin: They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9.

2. What do Long's parents often encourage him to do?

(Cha mẹ của Long thường khuyến khích anh ấy làm gì?)

=> To voice (speak out) his opinions. 

(Nói ra ý kiến của bản thân)

Thông tin: However, since I was a little child, I’ve always been encouraged to voice my opinions.

3. What do Tuan's parents focus on teaching him?

(Phụ huynh của Tuấn chú trọng vào việc dạy gì cho anh ấy?)

=> They focus on teaching him about responsibility. 

(Họ tập trung vào việc dạy cho anh ấy về tinh thần trách nhiệm.)

Thông tin: Well, my parents focus on teaching me about responsibility.

4. How do Tuan's parents keep him motivated?

(Cha mẹ của Tuấn làm cách nào để luôn tạo động lực cho anh ấy?)

=> If he does his responsibility well, they give him a reward. 

(Nếu anh ấy thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, họ trao thưởng cho anh ấy.)

Thông tin: But if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.

5. What does Minh have to do?

(Minh phải làm những gì?)

=> To do chores and follow a set routine. 

(Làm công việc vặt trong nhà và tuân thủ một lề thói cố định.)

Thông tin: I have to do chores and follow a set routine.

6. What can Minh do about his clothes, books, or toys?

(Minh có thể làm gì về quần áo, sách, hoặc đồ chơi của mình?)

=> He can make his own choices about these items. 

(Anh ấy có thể tự lựa chọn các vật dụng này.)

Thông tin: But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys.

4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the same way as Long, Tuan, or Minh.  

(Làm việc theo nhóm. Hãy nói cho các thành viên trong nhóm biết em có được dạy giống như Long, Tuấn hay Minh không)

Gợi ý:

Although my parents love me so much, they also seem strict. They teach me how to live more independently and develop self-confidence. They also teach me many life skills. First, I am taught about good time-management skills. I must make plans for what I have to do in a day or a week, so that I can arrange everything and use my time efficiently. Second, just like Tuan's parents, my parents focus on teaching me about responsibility. They give me a list of responsibilities, such as cleaning the house, washing clothes, washing dishes, cooking meals, and looking after my younger siblings. I have to do all of them by myself without any helps. My parents often go out for work. They want me to live more independently early, so I can take care of myself when they are not at home.

Tạm dịch:

Mặc dù cha mẹ tôi yêu thương tôi rất nhiều, nhưng họ cũng có vẻ nghiêm khắc. Họ dạy tôi cách sống tự lập hơn và phát triển sự tự tin của bản thân. Họ cũng dạy tôi nhiều kỹ năng sống. Đầu tiên, tôi được dạy về các kỹ năng quản lý tốt thời gian. Tôi phải lập kế hoạch cho những gì tôi phải làm trong một ngày hay một tuần, để tôi có thể sắp xếp mọi thứ và sử dụng thời gian của mình hiệu quả. Thứ hai, giống như cha mẹ của Tuấn, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về tinh thần trách nhiệm. Họ đưa cho tôi một danh sách các nhiệm vụ, chẳng hạn như dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo, rửa bát đĩa, nấu ăn, và chăm sóc em của tôi. Tôi phải tự mình làm tất cả mọi thứ mà không có sự giúp đỡ nào. Cha mẹ tôi thường ra ngoài làm việc. Họ muốn tôi sống tự lập từ sớm, vì vậy tôi có thể tự lo cho bản thân khi họ không ở nhà.

Bài giảng Tiếng Anh 11 Unit 3: Becoming independent: Listening

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Unit 3: Getting started (trang 30, 31): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 3: Language (trang 32):  Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column...

Unit 3: Reading (trang 34): Work with a partner, ask and answer the questions...

Unit 3: Speaking (trang 35): The table below presents the skills teens need to develop in order to become independent...

Unit 3: Writing (trang 36, 37): Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions...

Unit 3: Communication and Culture (trang 38): What it means to be independent... 

Unit 3: Looking back (trang 40): Listen and repeat these sentences... 

Unit 3: Project (trang 41): Complete the questionnaire... 

1 3026 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: