Unit 1 lớp 11: Reading (trang 10)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Reading trang 10 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 11 thí điểm dễ dàng hơn.

1 4022 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 1: Reading trang 10

Video giải Tiếng Anh 11 Unit 1: The generation gap: Reading

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text. (Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?) 

Hướng dẫn dịch:

a.  cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau

b. những quan điểm quyết liệt của cha mẹ về mọi thứ liên quan đến con cái họ

c. con trẻ phản đối cách bố mẹ đối xử với chúng như con nít

d. sự phản đối của cha mẹ đối với cách ăn mặc của con cái

e. mong muốn của cha mẹ trong việc con cái họ sử dụng thời gian rảnh rỗi 1 cách hữu ích hơn

f. những quan điểm mạnh mẽ của cha mẹ về việc học tập và công việc tương lai của con cái

g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau

2. Read the text quickly and check your predictions in 1. (Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.) 

Hướng dẫn dịch:

Trong suốt chiều dài lịch sử đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Dưới đây là một số lý do chính và những lời giải thích.

Dù cho con cái ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít. Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng những gì mà họ biết đều tốt nhất cho con cái mình. Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc. Họ không cảm thấy thoải mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.

Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là trang phục mà con cái họ mặc. Cha mẹ có thể nghĩ rằng những trang phục có thể phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các em xao nhãng việc học hành. Bên cạnh đó một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ.

Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách trẻ con sử dụng thời gian rảnh rỗi. Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng các em lại không thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.

Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái. Nhiều bậc cha mẹ có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học và nghề lên con cái mình mà không cần biết các em thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không bao giờ hết. Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.  

(Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

Đáp án:

1. afford

2. impose

3. brand name

4. norms

5. conflicts

Hướng dẫn dịch:

1. afford: have enough money to buy something

(đủ tiền đề mua gì đó)

2. impose: make somebody accept the same opinions or ideas as you

(bắt ai chấp nhận những quan điểm hoặc ý kiến giống của bạn)

3. brand name: the name given to a product by the company that produces it

(tên do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm)

4. norms: standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

(những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận)

5. conflicts: situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

(những tình huống trong đó mọi người có liên quan có sự bất đồng hoặc tranh cãi kịch liệt)

4. Read the text carefully. Answer the following questions.

(Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.) 

Đáp án:

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

5. No. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với con cái ở tuổi thanh thiếu niên như những đứa trẻ nhỏ?

=> Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.

2. Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?

=> Họ muốn độc lập hơn, có quan điểm cá nhân và được tự quyết định.

3. Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà con cái ở tuổi thanh thiếu niên của họ muốn mặc?

=> Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc khiến con cái mất tập trung vào việc học.

4. Cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng ra sao?

 => Họ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng một cách hữu ích hơn.

5. Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?

 => Không. Một số phụ huynh vẫn áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.

5. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn.)

Do you get into conflict with your parents? (Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?)

Share your experiences with your partner. (Chia sẻ những trải nghiệm của bạn với bạn.)

Gợi ý:

Yes, it is even very often. Due to the gap in our age, we mostly have many arguments on many aspects such as clothes, lifestyle, table manners and my school's performance. 2 years ago, my mother and I used to have a quarrel as I wore an unsuitable dress to an extra class. On my mother's viewpoint, my dress at that time was too sexy to fit the class's dress code, even though wearing that dress was just my taste. Finally, I had to follow my mother's choice of dressing that day, if not, I could have been punished severely for not listening to her advice.

Hướng dẫn dịch:

Vâng, nó thậm chí rất thường xuyên. Do khoảng cách về tuổi tác, chúng tôi chủ yếu có nhiều tranh luận về nhiều khía cạnh như quần áo, lối sống, cách cư xử và sự thể hiện ở trường học. Cách đây 2 năm, mẹ tôi và tôi từng có một cuộc cãi vã khi tôi mặc một chiếc váy không phù hợp với một lớp học thêm. Theo quan điểm của mẹ tôi, chiếc váy của tôi lúc đó quá gợi cảm để phù hợp với quy tắc ăn mặc của lớp, mặc dù mặc chiếc váy đó chỉ là sở thích của tôi. Cuối cùng, tôi đã phải làm theo sự lựa chọn mặc quần áo của mẹ tôi vào ngày hôm đó, nếu không, tôi có thể đã bị trừng phạt nặng nề vì không nghe lời khuyên của mẹ.

Bài giảng Tiếng Anh 11 Unit 1: The generation gap: Reading

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Unit 1: Getting started (trang 7): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 1: Language (trang 8, 9): Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word...

Unit 1: Speaking (trang 11,12): Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.

Unit 1: Listening (trang 13): You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? 

Unit 1: Writing (trang 14): The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can.

Unit 1: Communication and Culture (trang 15): Work in groups. Practise asking the following questions and take notes of their answers.

Unit 1: Looking back (trang 16): Identify the stressed words and put a stress mark (') before their stressed syllables in the following statements. Listen and check your answers. 

Unit 1: Project (trang 17): The class is divided into groups of 6 to 8. 

1 4022 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: