Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 (Global Success): My family’s weekends

Với Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Unit 15: My family’s weekends sách Global Success đầy đủ, chi tiết giúp bạn ôn tập các từ mới trong sách Tiếng Anh lớp 4 Unit 15.

1 88 lượt xem


Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 (Global Success): My family’s weekends

WORD

PRONUNCIATION

MEANING

cinema (n)

/ˈsɪnəmə/, /ˈsɪnəmɑː/

rạp chiếu phim

shopping centre (n)

/ˈʃɒpɪŋ sentə/

trung tâm mua sắm

sports centre (n)

/ˈspɔːts sentə/

trung tâm thể thao

swimming pool (n)

/ˈswɪmɪŋ puːl/

bể bơi

cook meals (v. phr.)

/ˈkʊk miːls/

nấu ăn

do yoga (v. phr.)

/duː ˈjəʊɡə/

tập yoga

play tennis (v. phr.)

/pleɪ ˈtenɪs/

chơi quần vợt

watch films (v. phr.)

/wɒtʃ fɪlms/

xem phim

Ngữ pháp Tiếng Anh 4 Unit 15 (Global success): My family’s weekends

1. Hỏi – đáp về địa điểm mà ai đó đi vào thời điểm nhất định

Câu hỏi:

Where does he/she go on + thứ trong tuần? (Anh/Cô ấy đi đâu vào ….?)

Câu trả lời:

He/she goes to the …. (Anh/Cô ấy đi đến ….)

Ví dụ:

Where does she go on Saturdays? (Cô ấy đi đâu vào mỗi thứ Bảy?)

She goes to the cinema. (Cô ấy đi đến rạp chiếu phim.)

2. Hỏi – đáp về việc ai đó làm gì vào thời điểm nhất định

Câu hỏi:

What does he/she do on ….? (Anh/Cô ấy làn gì vào ….?)

Câu trả lời:

He/She …. (Anh/Cô ấy ....)

Ví dụ:

What does he do on Sundays? (Anh ấy làm gì vào mỗi Chủ Nhật?)

He does yoga. (Anh ấy tập yoga.)

3. Mở rộng

- Các cấu trúc trên ngoài chủ ngữ he, she thì cũng có thể dùng được với các chủ ngữ như: it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất.

Ví dụ:

What does Nam do on Mondays? (Nam làm gì vào mỗi thứ Hai?)

He plays tennis with his sister. (Anh ấy chơi quần vợt cùng chị gái.)

- Đối với các chủ ngữ như you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên, ta có cấu trúc như sau:

+ Where do you/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + go on + thứ trong tuần?

I/We/They/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + go to …

+ What do you/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + do + on ….?

I/We/They/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + danh từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

+ Where do your friends go on Fridays? (Bạn bè của bạn đi đâu vào mỗi thứ Sáu?)

They go to the swimming pool. (Họ đến bể bơi.)

+ What do you and your sister do on Saturdays? (Bạn và em gái làm gì vào mỗi Chủ Nhật?)

We help our mom cook meals. (Chúng tôi giúp mẹ nấu ăn.)

* Lưu ý: Nếu các ngày trong tuần ở dạng số nhiều (có “s” đằng sau) thì có nghĩa đang nói đến sự lặp lại của ngày đó hàng tuần.

Ví dụ: Saturday (thứ Bảy) – Saturdays (mỗi thứ Bảy/thứ Bảy hàng tuần)

1 88 lượt xem