TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhiệt năng (có đáp án 2022) – Vật lí 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 Bài 21: Nhiệt năng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 21.
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 21: Nhiệt năng
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 21: Nhiệt năng
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng là đúng?
A. Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó.
B. Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.
C. Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.
D. Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng khác nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
A – sai. Vì nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật đó.
B – sai. Vì khi vật nằm yên thì động năng của vật bằng không. Còn các phân tử cấu tạo nên vật vẫn luôn chuyển động Vật vẫn có nhiệt năng.
C – đúng.
D – sai. Vì hai khối nước có nhiệt độ như nhau thì nhiệt năng của chúng là như nhau.
Câu 2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Trong hiện tượng này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng lên.
B. Nhiệt năng của cốc nước tăng lên.
C. Nhiệt năng của các vật thay đổi do thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng đồng thay đổi do có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng.
Đáp án: B
Giải thích:
Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh thì có sự truyền nhiệt giữa các vật làm cho nhiệt độ của miếng đồng giảm xuống, nhiệt độ của nước tăng lên Nhiệt năng của cốc nước tăng lên.
Câu 3. Nhiệt năng của một vật là
A. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 4. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1 cách.
B. 2 cách.
C. 3 cách.
D. 4 cách.
Đáp án: B
Giải thích:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
+ Thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
Câu 5. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng của vật.
D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì:
+ Nhiệt độ của vật tăng lên.
+ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng, nhiệt năng tăng.
Câu 6. Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C – đúng.
D – sai. Vì nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Còn nhiệt lượng mới là phần nhiệt năng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 7. Chọn câu sai trong những câu sau.
A. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
D. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Đáp án: C
Giải thích:
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 8. Nhiệt năng của một miếng đồng là 180 J. Sau khi thực hiện được một công vào miếng đồng làm nó nóng lên và nhiệt năng của miếng đồng lúc đó là 500 J. Nhiệt lượng miếng đồng nhận được là
A. 180 J.
B. 500 J.
C. 320 J.
D. 680 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng mà miếng đồng nhận được trong trường hợp trên bằng 500 − 180 = 320 J.
Câu 9. Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt năng.
B. Khối lượng.
C. Động năng.
D. Nhiệt độ.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì:
+ Nhiệt độ của vật tăng, động năng tăng và nhiệt năng cũng tăng.
+ Khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 10. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.
B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
D. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Câu 11. Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng từ
A. cơ năng sang nhiệt năng.
B. quang năng sang nhiệt năng.
C. nhiệt năng sang nhiệt năng.
D. nhiệt năng sang cơ năng.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi nung nóng một đồng xu rồi bỏ vào cốc nước lạnh, nước nóng lên, đồng xu nguội đi Nhiệt năng của đồng xu giảm và của nước tăng.
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của đồng xu sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt.
Câu 12. Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
A. Nung nóng một vật.
B. Cọ xát với vật khác.
C. Đặt vào môi trường có nhiệt độ cao hơn.
D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.
Đáp án: D
Giải thích:
A – truyền nhiệt có làm thay đổi nhiệt năng của vật.
B – thực hiện công có làm thay đổi nhiệt năng của vật.
C – truyền nhiệt có làm thay đổi nhiệt năng của vật.
D – không làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 13. Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?
A. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn
C. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.
D. Cả ba câu trên đều sai.
Đáp án: D
Giải thích:
D – đúng. Vì nhiệt lượng mới là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt, không phải đại lượng đặc trưng cho vật nên không phụ thuộc vào nhiệt độ, khối lượng cũng như vận tốc chuyển động nhiệt.
Câu 14. Một vật có nhiệt năng 150 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 750J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 150 J.
B. 750 J.
C. 600 J.
D. 900 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 750 − 150 = 600 J.
Câu 15. Một vật có khối lượng 4 kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 40 J.
B. 380 J.
C. 400 J.
D. 500 J.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao h = 10 m.
Ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng sau đó chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất).
+ Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.4 = 40 N.
+ Công của trọng lực là: A = P.h = 40.10 = 400 J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên chính là công của trọng lực và bằng 400 J.
Câu 16. Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.
A. t3 > t2.
B. Bình và nước nhận một công từ đồng.
C. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.
D. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.
Đáp án: C
Giải thích:
A – sai. Vì khi đó nhiệt độ của nước tăng lên, nhiệt độ của đồng giảm đi (t2 > t3 > t1)
B, D – sai. Vì nước nhận nhiệt từ đồng.
C – đúng.
Câu 17. Nhiệt lượng là
A. một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
B. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công.
C. đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 18. Một vật có khối lượng 20 kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 500 J.
B. 1000 J.
C. 1500 J.
D. 2000 J.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao h = 5 m.
Ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng sau đó chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất).
+ Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.20 = 200 N.
+ Công của trọng lực là: A = P.h = 200.5 = 1000 J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên chính là công của trọng lực và bằng 1000 J.
Câu 19. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì giọt nước đang sôi có nhiệt độ cao là 100oC nhỏ vào cốc đựng nước ấm có nhiệt độ thấp hơn thì nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Câu 20. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
A. động năng của vật càng lớn.
B. thế năng của vật càng lớn.
C. cơ năng của vật càng lớn.
D. nhiệt năng của vật càng lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì động năng của phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng lớn dẫn đến nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 21. Nhiệt năng của vật tăng khi
A. vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. vật thực hiện công lên vật khác.
C. chuyển động của vật nhanh lên.
D. chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt năng của vật tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
Câu 22. Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi
A. nhiệt độ của vật.
B. khối lượng của vật.
C. khối lượng riêng của vật.
D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi nhiệt độ của vật.
Câu 23. Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
A. nội năng của vật giảm.
B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
C. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi nhiệt độ của vật tăng lên, chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Câu 24. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
A. Thế năng.
B. Động năng.
C. Nhiệt năng.
D. Cả 3 dạng năng lượng trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Một viên đạn đang bay trên cao có các dạng năng lượng sau:
+ Thế năng vì có độ cao so với mặt đất.
+ Động năng vì đang chuyển động.
+ Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 25. Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
A. xuống dưới.
B. lên trên.
C. theo phương ngang.
D. đều theo mọi hướng.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra được truyền đều theo mọi hướng.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C sai. Vì các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng do đó bất kì vật nào dù nóng hay lạnh, dù khối lượng nhỏ hay lớn thì cũng đều có nhiệt năng.
D – đúng.
Câu 27. Câu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 28. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Không phải lúc nào cũng có động năng.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C – đúng.
D – sai. Vì các phân tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động không ngừng, do đó chúng luôn có động năng.
Câu 29. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng
A. từ nhiệt năng sang cơ năng.
B. từ cơ năng sang cơ năng.
C. từ cơ năng sang nhiệt năng.
D. từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt.
Câu 30. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án