TOP 40 câu Trắc nghiệm Động cơ nhiệt (có đáp án 2022) – Vật lí 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 Bài 28: Động cơ nhiệt có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 28.

1 1587 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt

Câu 1. Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.

B. Động cơ của xe máy Hon-da.

C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Đáp án: D

Giải thích:

Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện do sức nước làm cho tuabin quay chứ không phải do nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên đây không phải là động cơ nhiệt.

Câu 2. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Đáp án: D

Giải thích:

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 3. Từ công thức H=AQ, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì

A. vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ công thức: H=AQA=H.Q=H.q.m 

 Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Câu 4. Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q’ là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là :

A. A = Q.H ; Q = A + Q’

B. H=AQ ; A = Q + Q’

C. H=QQ'Q ; A = Q – Q’

D. Cả A và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: Q = A + Q’  A = Q – Q’

Và H=AQ=Q  QQA=Q.H

Suy ra cả A và C đều đúng.

Câu 5. Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?

A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.

B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Câu 6. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 9200000 J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là

A. 15%.     

B. 20%.     

C. 25%.     

D. 30%.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiệu suất của động cơ là:

H=AQ=920000046.106=0,2=20%

Câu 7. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là

A. 1,125 kg.

B. 11,25 kg.

C. 11,25 g.

D. 112,5 g.

Đáp án: B

Giải thích:

- Nhiệt lượng do than tỏa ra là:

H=AQQ=AH=405000000,1=405.106J

- Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là :

Q=m.qm=Qq=405.10636.106=11,25kg

Câu 8. Trên quãng đường 120 km, một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tiêu thụ hết 8 lít xăng. Hỏi hiệu suất của động cơ ô tô là bao nhiêu? Biết công suất của động cơ là 12 kW và năng suất tỏa nhiệt, khối lượng riêng của xăng là 46.106 J/kg và 700 kg/m3.

A. 27,72%.

B. 37,27%.

C. 37,72%.

D. 27.27%.

Đáp án: B

Giải thích:

Tóm tắt:

s = 120 km = 120000 m

v = 54 km/h = 15 m/s

V = 8 lít = 8.10-3 m3

= 12kW = 12000W

D = 700 kg/m3

q = 46.106 J/kg

H = ?

- Khối lượng 8 lít xăng: m = D.V = 700.8.10-3 = 5,6 kg

- Công thực hiện của động cơ: A=P.t=P.sv

- Nhiệt lượng do 8 lít xăng tỏa ra để sinh công đó: Qtp = q.m

Ta có: H=AQtp=P.svq.m=P.sq.m.v=12000.12000046.106.5,6.150,3727=37,27%

Câu 9. Một ô tô có công suất 16000 W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là

A. 6,26 kg.

B. 10 kg.

C. 8,2 kg.

D. 20 kg.

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi: 1 h = 3600 s

- Nhiệt lượng xăng phải tỏa ra trong 1 h là:

H=AQQ=AH=P.tH=16000.36000,2=288.106J

- Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là

Q=m.qm=Qq=288.10646.106=6,26kg

Câu 10. Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?

A. H=Q1Q2Q.

B. H=Q2Q1Q.

C. H=QQ2Q.

D. H=QA.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Công thức tính hiệu suất là: H=Q1Q=QQ2Q

Câu 11. Một ô tô chạy quãng đường 100 km với lực kéo 700 N thì tiêu thụ hết 4 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là

A. 13%.     

B. 18%.     

C. 28%.     

D. 38%.

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 100 km = 10000 m

- Công có ích động cơ sinh ra là:

A = F.s = 700.100000 = 7.107 J

- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 kg xăng là

Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 J

- Hiệu suất của động cơ là :

H=AQ=7.10718,4.1070,38=38%

Câu 12. Một ô tô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là

A. 28,75 km.

B. 57,5 km.

C. 115 km.

D. 230 km.

Đáp án: B

Giải thích:

- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5 kg xăng là:

Q = q.m = 46.106.5 = 23.107 J

- Công mà ô tô thực hiện là :

H=AQA=H.Q=0,25.23.107=5,75.107J

- Quãng đường ô tô đi được là

A=F.ss=AF=5,75.1071000=5,75.104m=57,5km

Câu 13. Động cơ nhiệt đã tiêu tốn lượng xăng 100 g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là

A. 460000 J.

B. 920000 J.

C. 46000 J.

D. 92000 J.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 100 g = 0,1 kg

Động cơ nhiệt đã thực hiện công có ích là

H=AQA=H.Q=H.q.m=0,2.46.106.0,1=920000J

Câu 14. Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì?

A. Kì thứ nhất.

B. Kì thứ hai.

C. Kì thứ ba.

D. Kì thứ tư.

Đáp án: B

Giải thích:

Động cơ hoạt động có 4 kì

Trắc nghiệm Động cơ nhiệt có đáp án – Vật lí lớp 8 (ảnh 1)

+ Kì thứ nhất (a): Hút nhiên liệu.

+ Kì thứ hai (b): Nén nhiên liệu.

+ Kì thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công.

+ Kì thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .

 Trong động cơ nổ bốn kì, nén nhiên liệu là kì thứ hai.

Câu 15. Động cơ nhiệt là

A. động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

B. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

C. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

D. động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

Đáp án: C

Giải thích:

Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

Câu 16. Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?

A. H=QA.

B. H = A – Q.

C. H = Q – A .

D. H=AQ.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ

Trong đó:

+ A: công có ích (J).

+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J).

Câu 17. Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng

 A. 100%.

 B. từ 30% đến 40%.

 C. từ 80% đến 90%.

 D. trên 90%.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng 30% đến 40%.

Câu 18. Theo em, động cơ nhiệt có thể gây ra tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta?

A. Ô nhiễm môi trường do khí thải của các động cơ có nhiều chất độc.

B. Ô nhiễm về tiếng ồn.

C. Góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: D

Giải thích:

Động cơ nhiệt có thể ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tiếng ồn và góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.

Câu 19. Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8 kg dầu thì đưa được 900 m3 nước lên cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

A. 1,52%.

B. 2,45%.

C. 15,22%.

D. 24,46%.

Đáp án: D

Giải thích:

- Khối lượng nước được đưa lên là: 

m = D.V = 1000.900 = 9.105 kg

- Công có ích mà máy bơm thực hiện là: 

A = P.h = 10.m.h = 10.9.105.10 = 9.107 J

- Nhiệt lượng do 8 kg dầu tỏa ra là: 

Q = m.q = 8.4,6.107 = 36,8.107 J

- Hiệu suất của động cơ máy bơm là:

H=AQ=9.10736,8.1070,2446=24,46% 

Câu 20. Một ô tô có công suất 5000 W chuyển động với vận tốc 72 km/h chạy quãng đường 450 km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là

A. 0,39%.

B. 0,466%.

C. 38,82%.

D. 46,58%.

Đáp án: C

Giải thích:

Tóm tắt:

s = 450 km = 450000 m

v = 72 km/h = 20 m/s

V = 9 lít = 9.10-3 m3

=5000W

D = 700 kg/m3

q = 4,6.107 J/kg.

H = ?

- Khối lượng 9 lít xăng: m = D.V = 700.9.10-3 = 6,3 kg

- Công thực hiện của động cơ: A=P.t=P.sv

- Nhiệt lượng do 9 lít xăng tỏa ra để sinh công đó: Qtp = q.m

Ta có: H=AQtp=P.svq.m=P.sq.m.v=5000.45000046.106.6,3.200,3882=38,82%

Câu 21. Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt H=AQ , Q là

A. công có ích.

B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.

C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường.

D. nhiệt năng của nhiên liệu.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ

Trong đó:

+ A: công có ích (J).

+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J).

Câu 22. Hiệu suất của một nhà máy nhiệt điện dùng than đá là 0,4. Tính lượng than tiêu thụ hàng năm biết công suất nhà máy là 10 MW và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.

A. 22,9 nghìn tấn.

B. 29,2 nghìn tấn.

C. 92,9 nghìn tấn.

D. 99,2 nghìn tấn.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 10 MW = 107 W

 1 năm = 31536000 s

- Công có ích mà nhà máy nhiệt điện sinh ra trong 1 năm là:

A=P.t=107.31536000=3,1536.1014J

- Nhiệt lượng cung cấp cho nhà  máy:

H=AQQ=AH=3,1536.10140,4=7,884.1014J

- Khối lượng than cần dùng hàng năm là:

Q=m.qm=Qq=7,884.101427.106=292.105kg= 29,2 nghìn tấn

Câu 23. Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.

A. 2,04 h.

B. 1,24 h.

C. 1,958 h.

D. 2,54.h.

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi 1 tấn = 1000 kg

- Nhiệt lượng do một tấn xăng toả ra là:

 Q = m.q = 1000.4,6.107 = 4,6.1010 J

- Công do động cơ máy bay sinh ra là:

H=AQA=H.Q=0,32.4,6.1010=1,472.1010J

- Thời gian máy bay bay là: 

A=P.tt=AP=1,472.10102.106=7360s2,04h

Câu 24. Đốt nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì?

A. Kì thứ nhất.

B. Kì thứ hai.

C. Kì thứ ba.

D. Kì thứ tư.

Đáp án: C

Giải thích:

Động cơ hoạt động có 4 kì

Trắc nghiệm Động cơ nhiệt có đáp án – Vật lí lớp 8 (ảnh 1)

+ Kì thứ nhất (a): Hút nhiên liệu.

+ Kì thứ hai (b): Nén nhiên liệu.

+ Kì thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công.

+ Kì thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .

 Trong động cơ nổ bốn kì, đốt nhiên liệu là kì thứ ba.

Câu 25. Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt H=AQ , A là:

A. công có ích.

B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.

C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường.

D. nhiệt năng của nhiên liệu.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ

Trong đó:

+ A: công có ích (J).

+ Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J).

Câu 26. Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

A. Động cơ máy quạt.

B. Động cơ của chiếc xe máy.

C. Động cơ của máy xay sinh tố.

D. Động cơ của máy giặt.

Đáp án: B

Giải thích:

Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng  Động cơ của chiếc xe máy là động cơ nhiệt.

Câu 27. Trong động cơ nổ bốn kì, kì sinh công là

A. kì thứ nhất.

B. kì thứ hai.

C. kì thứ ba.

D. kì thứ tư.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong động cơ nổ bốn kì, kì thứ 3 là kì sinh công. Khi pit – tông lên đến tận cùng thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu, kèm theo tiếng nổ và tỏa nhiệt. Các chất khí mới tạo thành dãn nở, sinh công đẩy pit-tông xuống dưới.

Câu 28. Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.

A. 45 km.

B. 54 km.

C. 63 km.

D. 100,62 km.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi 3,2 kW = 3200 W

45 km/h = 12,5 m/s

2 lít = 2.10-3 m3

- Nhiệt lượng do 2 lít xăng toả ra là:

 Q = m.q = V.D.q = 2.10-3.700.4,6.107 = 6,44.107 J

- Công do động cơ xe máy sinh ra là:

H=AQA=H.Q=0,25.6,44.107=1,61.107J

- Quãng đường xe máy đi được là:

A=P.t=P.svs=A.vP=1,61.107.12,53200=62890m63km

Câu 29. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 1570000 J, phải tiêu tốn 1 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là

A. 13,14%.

B. 13,43%.

C. 34,13%.

D. 43,13%.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu suất của động cơ là:

H=AQ=1570000046.106=0,3413=34,13%

Câu 30. Tính lượng than đá tiêu thụ hàng tháng của một nhà máy nhiệt điện có hiệu suất là 0,4. Biết công suất nhà máy là 10 MW và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.

A. 2,2 nghìn tấn.

B. 2,4 nghìn tấn.

C. 2,6 nghìn tấn.

D. 2,8 nghìn tấn.

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 10 MW = 107 W

1 tháng = 2592000 s

- Công có ích mà nhà máy nhiệt điện sinh ra trong 1 tháng là:

A=P.t=107.2592000=2,592.1013J

- Nhiệt lượng cung cấp cho nhà  máy:

H=AQQ=AH=2,592.10130,4=6,48.1013J

- Khối lượng than cần dùng hàng tháng là:

Q=m.qm=Qq=6,48.101327.106=2400000kg = 2,4 nghìn tấn

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

1 1587 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: