TOP 40 câu Trắc nghiệm Cơ năng (có đáp án 2022) – Vật lí 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 Bài 16: Cơ năng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 16.

1 26,296 24/06/2022
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 16: Cơ năng

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 16: Cơ năng

Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng ?

A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

B. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

C. Cơ năng của một vật bằng hiệu của động năng và thế năng của nó.

D. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng.

C – sai. Vì cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

Câu 2. Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

B. Viên đạn đang bay.

C. Máy bay đang bay.

D. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

Đáp án: D

Giải thích:

Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động.

 A, B, C có động năng, D không có động năng.

Câu 3. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

C. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

Đáp án: B

Giải thích:

A – Viên đạn đang bay có độ cao so với mặt đất  có thế năng hấp dẫn.

B – Hòn bi đang lăn trên mặt đất độ cao so với mặt đất bằng 0  không có thế năng.

C – Lò xo bị ép  có thế năng đàn hồi.

D – Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất  có thế năng hấp dẫn.

Câu 4. Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?

A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.      

B. Vì lò xo có khả năng sinh công.

C. Vì lò xo có khối lượng.      

D. Vì lò xo làm bằng thép.

Đáp án: B

Giải thích:

Lò xo bị nén lại có cơ năng vì lúc này lò xo có khả năng sinh công.

Câu 5. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng riêng.

C. Khối lượng và vận tốc của vật.

D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

Đáp án: D

Giải thích:

Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. Khối lượng của vật càng lớn và vật ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

Câu 6. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu đúng

A.  Khối lượng.             

B.  Khối lượng và chất làm vật.

C. Vận tốc của vật.

D. Độ biến dạng của vật đàn hồi.

Đáp án: D

Giải thích:

Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi.

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây có cơ năng của các vật bằng nhau?

A. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau.

B. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất.

C. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất.

D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, ở cùng một độ cao và có cùng khối lượng.

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng.

- Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc.

- Thế năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và độ cao so với mặt đất.

 Để hai vật có cùng cơ năng, chúng phải chuyển động cùng một vận tốc, ở cùng một độ cao và có cùng khối lượng.

Câu 8. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?

A. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

B. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

C. Một máy bay đang bay trên cao.

D. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

Đáp án: C

Giải thích:

A – Ô tô đang chuyển động  ô tô có động năng.

B – Máy bay đang chuyển động  máy bay có động năng.

C – Máy bay vừa chuyển động, vừa có độ cao so với mặt đất  máy bay có cả động năng và thế năng.

D – Ô tô không chuyển động cũng không có độ cao so với mặt đất  ô tô không động năng cũng không có thế năng.

Câu 9. Một lò xo treo vật m1 thì dãn một đoạn x1, cùng lò xo ấy khi treo vật m2 thì dãn đoạn x2. Biết khối lượng m1 < m2. Cơ năng của lò xo ở dạng nào? Sự so sánh cơ năng của lò xo ở hai trường hợp như thế nào là đúng trong các cách sau:

A. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng hấp dẫn. Trường hợp thứ nhất có cơ năng nhỏ hơn.

B. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng đàn hồi. Hai trường hợp có cơ năng bằng nhau.

C. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng đàn hồi. Trường hợp thứ nhất có cơ năng nhỏ hơn.

D. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng hấp dẫn. Hai trường hợp có cơ năng bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

- Vì m1 < m2  nên lò xo trong trường hợp 1 dãn ít hơn lò xo trong trường hợp 2.

 Lò xo trong trường hợp thứ nhất có cơ năng nhỏ hơn.

Câu 10. Vật có cơ năng khi:

A. vật có tính ì lớn.

B. vật có khối lượng lớn.

C. vật có khả năng sinh công.

D. vật có đứng yên.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.

Câu 11. Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung? Đó là dạng năng lượng nào?

A. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi.

B. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn.

C. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi.

D. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn.

Đáp án: C

Giải thích:

Mũi tên bắn đi được từ cái cung là nhờ cánh cung biến dạng tạo ra thế năng đàn hồi.

Câu 12. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc lá đang rơi.

B. Quả bóng đang bay trên cao.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đều có độ cao so với mặt đất  có thế năng.

D – chiếc bàn không có độ cao so với mặt đất  không có thế năng.

Câu 13. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng và vận tốc của vật.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng.

D. Khối lượng và chất làm vật

Đáp án: A

Giải thích:

Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

Câu 14. Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.

Trắc nghiệm Cơ năng có đáp án – Vật lí lớp 8 (ảnh 1)

Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất?

A. Tại A.

B. Tại B.

C. Tại C.

D. Tại A và C.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở vị trí A viên bi có độ cao lớn nhất so với mặt đất  Thế năng của viên bi tại A lớn nhất.

Câu 15. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Em bé đang ngồi trên xích đu.

B. Con chim bay lượn trên bầu trời.

C. Thùng hàng đang để trên mặt đất.

D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.

Đáp án: C

Giải thích:

A, C, D – có độ cao so với mặt đất  có thế năng.

C – thùng hàng nằm trên mặt đất  độ cao so với mặt đất bằng 0  không có thế năng.

Câu 16. Trong các vật sau, vật nào không có động năng ?

A. Quả bóng đang lăn trên sân.

B. Chai nước nằm yên trên mặt bàn.

C. Viên bi chuyển động từ trên máng nghiêng xuống.

D. Xe đạp đang chuyển động trên đường.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D – đều là các vật đang chuyển động  có động năng.

B – chai nước nằm yên không chuyển động   không có động năng.

Câu 17. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau.

A. Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng.

B. Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.

C. Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật.

D. Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật.

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai. Vì một vật có thể có cả động năng và thế năng.

C, D – sai. Vì cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của vật.

B – đúng.

Câu 18. Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí D. Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?

Trắc nghiệm Cơ năng có đáp án – Vật lí lớp 8 (ảnh 1)

A. Vị trí A.

B. Vị trí B.

C. Vị trí C.

D. Vị trí D.

Đáp án: B

Giải thích:

Tại vị trí B vật có độ cao lớn nhất so với mặt đất  Thế năng của vật tại vị trí B lớn nhất.

Câu 19. Một viên đạn đang bay trên cao, dạng năng lượng mà viên đạn có là

A. động năng.

B. nhiệt năng.

C. thế năng.

D. cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Viên đạn đang chuyển động nên có động năng.

- Viên đạn bay trên cao nên có thế năng so với mặt đất.

- Viên đạn ma sát với không khí nên có nhiệt năng.

 Viên đạn có cả động năng, thế năng, nhiệt năng.

Câu 20. Chọn mốc thế năng hấp dẫn tại mặt đất. Trường hợp nào sau đây vật có thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi bằng không?

A. Mũi tên gắn vào dây cung, dây cung đang căng.

B. Vật đang chuyển động trên mặt đất nằm ngang.

C. Vật gắn vào lò xo nằm ngang trên mặt đất, lò xo bị nén.

D. Vật đang treo cách mặt đất 5 m.

Đáp án: B

Giải thích:

A – Dây cung bị biến dạng  có thế năng đàn hồi.

B – Vật chuyển động trên mặt đất  thế năng hấp dẫn bằng 0.

Vật không bị biến dạng  thế năng đàn hồi cũng bằng 0.

C – Lò xo bị nén  có thế năng đàn hồi.

D – Vật đang treo cách mặt đất 5 m  có thế năng hấp dẫn.

Câu 21. Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, mũi tên lúc này có

A. động năng.

B. thế năng hấp dẫn.

C. thế năng đàn hồi.

D. cả động năng và thế năng hấp dẫn.

Đáp án: D

Giải thích:

- Mũi bên được bắn ra khỏi cung có chuyển động  có động năng.

- Mũi tên có độ cao so với mặt đất  có thế năng hấp dẫn.

Do đó, mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên có cả động năng và thế năng hấp dẫn.

Câu 22. Chọn phát biểu sai.

A. Thế năng đàn hồi là năng lượng vật có được do vật biến dạng đàn hồi.

B. Thế năng trọng trường là năng lượng vật có được do chuyển động.

C. Thế năng trọng trường là năng lượng vật có được do lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

D. Thế năng đàn hồi là năng lượng vật có được do vật biến dạng đàn hồi, biến dạng càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D – đúng.

B – sai, vì năng lượng vật có được do chuyển động là động năng.

Câu 23. Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động. Động năng:

A. phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.

B. phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ chuyển động của vật.

C. càng lớn khi vật chuyển động càng chậm.

D. giảm trong quá trình vật rơi xuống.

Đáp án: B

Giải thích:

Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động.

Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ chuyển động của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

 A, C, D sai.

B đúng

Câu 24. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang thì

A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.

B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.

C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ chuyển động của vật.

Vì hai vật có cùng khối lượng nên ta so sánh tốc độ của hai vật. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

Câu 25. Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì

A. thế năng vật càng lớn.

B. động năng vật càng lớn.

C. thế năng vật càng nhỏ.

D. động năng vật càng nhỏ.

Đáp án: B

Giải thích:

Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.

Câu 26. Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi có ở dạng nào? Chọn mốc thế năng hấp dẫn tại mặt đất.

A. Chỉ có động năng.

B. Chỉ có thế năng.

C. Có cả động năng và thế năng.

D. Không có cơ năng.

Đáp án: C

Giải thích:

- Viên bi có vận tốc ban đầu v0   có động năng.

- Viên bi được ném đi từ độ cao h so với mặt đất  có thế năng.

Do đó, viên bi có cả động năng và thế năng.

Câu 27. Vật nào dưới đây có thế năng đàn hồi?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang.

D. Lò xo bị ép trên mặt phẳng nằm ngang.

Đáp án: D

Giải thích:

A – Viên đạn đang bay  có động năng.

B – Lò xo có độ cao so với mặt đất  có thế năng hấp dẫn.

C – Hòn bi đang lăn  có động năng.

D – Lò xo bị ép  lò xo bị biến dạng  có thế năng đàn hồi.

Câu 28. Quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động. Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Người khách có động năng vì người đó đang chuyển động với toa tàu.

B. Người khách không có thế năng vì người đó đang chuyển động trên mặt đất (toa tàu chuyển động trên đường ray).

C. Người khách có cơ năng.

D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Vận tốc có tính tương đối và tùy thuộc vào mốc chọn thế năng vì vậy mà cả A, B, C đều đúng.

Câu 29. Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai?

A. Đơn vị của cơ năng là Jun.

B. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

C. Động  năng của vật có thể bằng không.

D. Lò xo bị nén có thế năng hấp dẫn.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đúng.

D – sai, vì lò xo bị nén có thế năng đàn hồi.

Câu 30. Hai vật đặc cùng làm bằng nhôm, vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Cả hai vật cùng rơi xuống từ một độ cao như nhau. Thế năng hấp dẫn của vật nào lớn hơn?

A. Vật A.

B. Vật B.

C. Thế năng hấp dẫn của hai vật bằng nhau.

D. Không so sánh được.

Đáp án: A

Giải thích:

Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào khối lượng và độ cao so với mặt đất.

Hai vật này có cùng độ cao so với mặt đất nên ta so sánh khối lượng của hai vật. Vật A có khối lượng lớn hơn  vật A có thế năng hấp dẫn lớn hơn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:     

1 26,296 24/06/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: