TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 (có đáp án 2024): Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9.

1 13458 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Bài giảng Lịch sử 12 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ quan hệ đồng minh sang

A. đối đầu.

B. hòa hoãn.

C.liên minh.

D. hợp tác.

Đáp án: A

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu (SGK Lịch Sử, tr58).

Câu 2: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Đáp án: B

Giải thích: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian đầu những năm 70 của thế kỉ XX (SGK Lịch Sử, tr58).

Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ chấm dứt vào thời gian nào?

A.Tháng 8/1989.

B. Tháng 12/1989.

C. Tháng 1/1991.

D. Tháng 5/1991.

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ chấm dứt vào tháng 12/1989.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?

A. Tổ chức hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động năm 1991.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể năm 1991.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989.

D. Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ.

Đáp án: D

Giải thích: Sự kiện Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ đã đánh dấu sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta (SGK Lịch Sử, tr64)

Câu 5: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng

A. một cực.

B. đa cực.

C. xung đột.

D. hòa hoãn.

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng đa cực (SGK Lịch Sử, tr64).

Câu 6: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm?

A. Chính trị.

B. Quân sự.

C. Kinh tế.

D. Văn hóa.

Đáp án: C

Giải thích: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm (SGK Lịch Sử, tr64)

Câu 7: Sau khi Liên Xô tan rã giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới

A. đơn cực.

B. đa cực.

C. phát triển kinh tế.

D. hợp tác.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực (SGK Lịch Sử, tr64).

Câu 8: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt tình hình chung của thế giới phát triển theo xu thế nào?

A. Thế giới luôn xảy ra chiến tranh xung đột.

B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển quốc phòng.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữ vai trò chủ đạo.

D. Các cuộc khủng bố thường xảy ra.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr64.

Câu 9: Tháng 12/1989 lãnh đạo hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là

A. M. Goócbachốp và G.Busơ (cha).

C. M. Goócbachốp và R. Rigân.

B. M. Goócbachốp và G.Busơ (con).

D. M. Goócbachốp và B.Clintơn.

Đáp án: A

Giải thích: Tháng 12/1989 lãnh đạo hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là M. Goócbachốp và G.Busơ (cha) - SGK Lịch Sử, tr63.

Câu 10: Kế hoạch Mácsan của Mĩ còn được gọi là

A. kế hoạch bá chủ thế giới.

B. kế hoạch Chiến tranh lạnh.

C. kế hoạch đẩy lùi cộng sản.

D. kế hoạch phục hưng châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (kế hoạch phục hưng châu Âu) nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh thế giới. SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 11: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì trong quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.

B. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.

C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.

D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1991 cực Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại và trật tự hai cực Ianta sụp đổ. SGK Lịch Sử, tr64.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu dựa vào kế hoạch nào của Mĩ để khôi phục và phát triển kinh tế?

A. Kế hoạch Rudơven.

B. Kế hoạch Mácsan.

C.Kế hoạch Truman.

D. Kế hoạch Mácnamara.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 13: Tháng 4/1949 diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

B. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác-san”

C. Mĩ thành lập khối CENTO.

D. Mĩ thành lập khối SEATO.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr59.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự đối đầu giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

B. do Chủ nghĩa xã hội hình thành hệ thống thế giới.

C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.

D. do mâu thuẫn Liên Xô và Mĩ ngày càng gay gắt.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ (SGK Lịch Sử, tr58).

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991?

A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô, thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.

C. Mĩ vươn lên trở thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

D. sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước trên thế giới.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr58.

Câu 16: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh là

A. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

C. thực hiện kế hoạch Mácsan (1947).

B. thành lập NATO (1949).

D. thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava (1955).

Đáp án: A

Giải thích: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman (3/1947) - SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 17: Tháng 4/1949 Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm

A. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. khống chế và chi phối các nước Tư bản đồng minh.

D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Đáp án: B

Giải thích: Tháng 4/1949 Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 18: Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san (6/1947) nhằm mục đích gì?

A. Tăng cường sức mạnh cho phe tư bản chủ nghĩa.

B. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế và chi phối các nước này.

D. Giúp các nước Đông Âu khôi phục kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 19: Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập là gì ?

A. giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước trong khu vực Đông Âu.

B. hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thúc đẩy kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

D. biến các nước Đông Âu thành con nợ của Liên Xô.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức(1972).

B. Định ước Hensinxki được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada (1975).

C. Hiệp ước ABM, hiệp định SALT-1(1/1972) giữa Mĩ và Liên Xô.

D. Học thuyết của tổng thống Truman đưa ra tại quốc hội Mĩ (3/1947).

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr62.

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân để Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Sức mạnh của Liên Xô và Mĩ đạt thế cân bằng.

C. Nền kinh tế của Liên Xô rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

D. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế mạnh của Liên Xô và Mĩ.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr63.

Câu 22: Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là gì?

A. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.

B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

C. Xây dựng căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Là cuộc chạy đua vũ trang, làm thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr60.

Câu 23: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế?

A. Chiến tranh lạnh chuẩn bị bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Tình trạng căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ bắt đầu.

C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

D. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn căng thẳng nhất, ảnh hưởng đến nhiều nước.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr59.

Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện mục tiêu chiến lược

A. chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. chống phá Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

C. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.

D. muốn thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện mục tiêu chiến lược chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới (SGK Lịch Sử, tr58).

Câu hỏi vận dụng

Câu 25. Chiến tranh lạnh chấm dứt tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.

C. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Đáp án: D

Giải thích: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra xu thế phát triển hòa bình, hợp tác lẫn nhau, tạo cơ sở cho các quốc gia, dân tộc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 26: Bước vào thế kỉ XXI, sự kiện nào đã gây những khó khăn, thách thức đối với hòa bình, an ninh của các quốc gia?

A. Chủ nghĩa xã hội không còn là hệ thống thế giới.

C. Chủ nghĩa tư bản đẩy mạnh đi xâm chiếm thuộc địa.

B. Nền kinh tế các quốc gia bị giảm sút.

D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ.

Đáp án: D

Giải thích: Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ đặt ra thách thức đối với hòa bình, an ninh của các quốc gia.

Câu 27. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc (12/1989) đã tác động gì đến khu vực Đông Nam Á ?

A. Đa số các nước thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ.

B. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế

C. Giúp các nước Đông Nam Á thoát khỏi lệ thuộc và nguồn viện trợ bên ngoài.

D. Thúc đẩy đối thoại hợp tác với các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN.

Đáp án: D

Giải thích: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển, từ đó thúc đẩy sự hợp tác và tăng cường đối thoại giữa các nước ở Đông Dương với tổ chức ASEAN.

Câu 28. Khi nhân loại bước vào thế kỷ 21 thì hòa bình ổn định hợp tác cùng phát triển được coi là

A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại.

B. trách nhiệm lớn của nhóm nước phát triển.

C. trách nhiệm của nước tư bản chủ nghĩa.

D. thời cơ và thách thức đối với các dân tộc.

Đáp án: D

Câu 29. Hậu quả nặng nề nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là gì?

A. Mĩ và các nước đồng minh cùng ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.

C. Mỹ và Liên Xô có hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn thế giới.

D. Liên Xô và Mĩ đầu tư mạnh về quân sự để sản xuất vũ khí hủy diệt.

Đáp án: B

Giải thích: Hậu quả nặng nề nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 30. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh diễn ra, Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với Mỹ và các nước tư bản Tây Âu?

A. Không trở thành đồng minh của Mĩ.

B. Không liên minh với bất kì nước nào.

C. Không có quân đội thường trực.

D. Không chấp nhận liên minh với Mĩ.

Đáp án: C

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp (không vượt quá 1% GDP) nhằm tập trung nguồn vốn cho kinh tế, nên Nhật Bản không duy trì quân đội thường trực và lực lượng phòng vệ.

Câu 31: Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

Đáp án: B

Giải thích:- Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai phe, hai cực, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

Câu 32: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp.

B. Đức.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Đáp án: B

Giải thích:- Về nước Đức:

+ Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

+ Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.

Câu 33: Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới

Đáp án: A

Giải thích:- Đầu tháng 8-1975, các nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp…nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường…Định ước Henxinki đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu; đồng thời tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Câu 34: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là

A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược

C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ

D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Đáp án: B

Giải thích:- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.

B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".

D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.

Đáp án: D

Giải thích:- Sự đối lập và mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau năm 1945. Cụ thể:

+ Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

+ Mỹ: Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới. Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á (sự lớn mạnh của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai)

Câu 36: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)

B. Kế hoạch Mácsan (1947)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949)

D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)

Đáp án: A

Giải thích:- Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 37: Chiến tranh lạnh không tạo ra:

A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.

C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Đáp án: C

Giải thích:- Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: từ chính trị, quân sự, kinh tế đến văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường.

Câu 38: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ

C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án

D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô

Đáp án: A

Giải thích:- Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ mở đầu cho cuộc khủng hoảng chung về nhiều mặt. Cuộc khủng hoảng đã làm bộc lộ nhiều vấn đề bức thiết như tình trạng vơi cạn dần nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, sự bùng nổ về dân số…Đây là các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các quốc gia phải chung tay giải quyết và là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX.

=> Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 39: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

C. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.

Đáp án: C

Giải thích:- Sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị của Đông Âu và Tây Âu do kế hoạch Mác-san được thể hiện như sau:

- Sự đối lập về kinh tế: Tây Âu là kinh tế TBCN, Đông Âu là kinh tế XHCN.

- Sự đối lập về chính trị:

+ Tây Âu thuộc hệ thống TBCN, sau chiến tranh thế giới thứ hai thực hiện chính sách quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ của mình.

+ Đông Âu thuộc hệ thống XHCN, ủng hộ hòa bình thế giới.

Câu 40: Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn trong tình trạng bị chia cắt?

A. Do quyết định của hội nghị Ianta

B. Do sự can thiệp của Mĩ

C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh

D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953)

Đáp án: C

Giải thích:- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38 là do những quyết định của hội nghị Ianta. Cho đến nay 2 miền Triều Tiên vẫn chưa thể thống nhất giống như Đức là do hệ quả của cuộc chiến tranh lạnh vẫn còn tồn tại ở khu vực này. Hai nhà nước Triều Tiên và Hàn Quốc vẫn luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935 có đáp án

1 13458 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: