TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27 (có đáp án 2024): Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27.

1 2169 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là độc lập dân tộc.

Câu 2. Từ năm 1919 - 1990 nhân dân Việt Nam đã phải chống lại những thế lực ngoại xâm nào?

A. Pháp, Nhật, Anh, Mĩ, Trung Quốc.

B. Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Campuchia.

C. Pháp, Nhật, Mĩ, tập đoàn Khơ-me đỏ; Trung Quốc.

D. Pháp, Nhật, Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc, tập đoàn Pôn Pốt.

Đáp án: C

Giải thích: Từ năm 1919 - 1990 nhân dân Việt Nam đã phải chống lại những thế lực ngoại xâm: Pháp (1919-1954) , Nhật (1940-1945) , Mĩ (1954-1975), Trung Quốc (1979), tập đoàn Pôn Pốt (1978).

Câu 3. Tính chung trong quá trình xâm lược Việt Nam từ 1954 - 1975, đế quốc Mĩ đã thực hiện

A. 5 chiến lược chiến tranh với 5 đời Tổng thống và thất bại.

B. 4 chiến lược chiến tranh với 4 đời Tổng thống và thất bại.

C. 4 chiến lược chiến tranh với 5 đời Tổng thống và thất bại.

D. 5 chiến lược chiến tranh với 4 đời Tổng thống và thất bại.

Đáp án: C

Giải thích:

- Bốn chiến lược: chiến tranh đơn phương, chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh.

- Trải qua 5 đời tổng thống: Aixenhao, Kennodi, Jonxon, Nichxon, Ford.

Câu 4. Với chiến thắng nào sau đây nhân dân Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước?

A. Cách mạng tháng Tám thắng lợi 1945.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Đáp án: D

Giải thích: Với chiến thắng của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 nhân dân ta đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 5. Tổ chức cách mạng nào dưới đây là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Tân Việt Cách mạng Đảng.

Đáp án: A

Giải thích: Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

Câu 6. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với lực lượng xã hội nào?

A. Nông dân.

B. Địa chủ.

C. Tư sản.

D. Tiểu tư sản.

Đáp án: A

Giải thích: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

Câu 7. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là

A. tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề.

B. tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.

C. chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.

D. các lực lượng chống đối cách mạng đã được dẹp yên.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là tàn dư của chế độ thực dân mới còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.

Câu 9. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Cứu quốc quân.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Đáp án: D

Giải thích: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 10. Nhiệm vụ chiến lược của Việt Nam trong những năm 1945-1954 là gì?

A. Kháng chiến và kiến quốc.

B. Chống Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Chống Pháp và sự can thiệp của Mĩ.

D. Chống ngoại xâm và nội phản.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lich Sử 12, tr218.

Câu 11. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975?

A. Kháng chiến chống Pháp xâm lược.

B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Đấu tranh chống phong kiến phản động.

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lich Sử 12, tr218.

Câu 12. Ngày 7 - 11 - 2007, diễn ra sự kiện gì gắn với sự phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam?

A. Việt Nam trở thành thành viện thứ 150 của WTO.

B. Việt Nam trở thành thành viện thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Việt Nam gia nhập tổ chức APEC.

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 7 - 11 - 2007, Việt Nam trở thành thành viện thứ 150 của WTO.

Câu 13. Ngày 28-7-1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

A. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

B. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

C.Việt Nam tuyên bố "muốn làm bạn" với các nước.

D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 14. Ngày 13/01/1941, binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) đã nổi dậy chiếm đồn, đánh chiếm Đô Lương, rồi lên ô tô kéo về Vinh. Cuộc binh biến này do ai lãnh đạo?

A. Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn)

B. Nguyễn Văn Cừ

C. Nguyễn Văn Cung (Đội Cung)

D. Lương Ngọc Quyến

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc binh biến ở Đô Lương do Đội Cung (Nguyễn Văn Cung) chỉ huy. SGK Lịch Sử 12, tr107.

Câu hỏi thông hiểu:

Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam có thái độ như thế nào đối với cách mạng?

A. Kiên định đấu tranh với Pháp.

B. Đấu tranh cách mạng triệt để.

C. Không kiên định, dễ thoả hiệp.

D. Phản bội quyền lợi dân tộc.

Đáp án: C

Giải thích: Giai cấp tư sản (dân tộc) sau chiến tranh thế giới thứ nhất là có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp khi Pháo cho một số quyền lợi.

Câu 16. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá về Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước, cách mạng?

A. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

B. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá về Việt Nam đã góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 17. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là

A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.

B. khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

Câu 18. Trong những năm 1930 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

B. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

C. chống đế quốc, chống phong kiến.

D. Chống chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Đáp án: C

Giải thích: Trong những năm 1930 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 19. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : "Chủ nghĩa xã hội không những là mục đích của toàn bộ sự nghiệp chúng ta mà còn vì chủ nghĩa xã hội, sự vững mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa là bảo đảm cho ... của Tổ quốc".

A. Độc lập và tự do.

B. Độc lập và thống nhất.

C. Độc lập và chủ quyền.

D. Độc lập và phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: "Chủ nghĩa xã hội không những là mục đích của toàn bộ sự nghiệp chúng ta mà còn vì chủ nghĩa xã hội, sự vững mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa là bảo đảm cho độc lập và tự do của Tổ quốc".

Câu 20. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là

A. đế quốc Mĩ.

B. đế quốc Anh.

C. thực dân Pháp.

D. Trung Hoa Dân Quốc.

Đáp án: C

Giải thích: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là thực dân Pháp.

Câu 21. Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ sau chiến dịch

A. Hoàng Hoa Thám (1950 – 1951).

B. Việt Bắc thu - đông (1947).

C. Điện Biên Phủ (1954).

D. Biên giới thu - đông (1950).

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ sau chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

Câu hỏi vận dụng

Câu 22. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Đáp án: B

Giải thích: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

Câu 23: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ

A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.

B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.

C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.

D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Đáp án: D

Giải thích: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 24. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích: So với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có điểm khác biệt là: kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao (chiến dịch Điện Biên Phủ => kí kết Hiệp định Giơnevơ).

Câu 25. Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. Sự cạnh tranh và nguy cơ tụt hậu.

C. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc.

D. Khó khăn trong vấn đề nâng cao dân trí.

Đáp án: D

Giải thích: Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức: khó khăn trong vấn đề nâng cao dân trí.

Câu 26: Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới

B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh

C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh

D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Đáp án: D

Giải thích:- Để cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia được thực hiện có hiệu quả cần phải kết hợp giữa việc xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh (bao gồm sự hùng mạnh về kinh tế đi liền với sự hiện đại của cơ sở vật chất – kĩ thuật và chất lượng nguồn nhân lực) với tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Đó chính là bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trong lịch sử mà Đảng cần vận dụng trong tình hình hiện nay

Câu 27: Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay

A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Đáp án: B

Giải thích:- Kể từ khi ra đời năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã giương cao hai ngọn cờ chiến lược là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (chống Pháp, Mĩ giành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội). Thực tiễn quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đều dựa trên nguyên tắc cơ bản này.

Câu 27: Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?

A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới

B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản

C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước

D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam

Đáp án: B

Giải thích:- Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã làm cho phong trào yêu nước thoát dần khỏi quỹ đạo dân chủ tư sản, ngả dần sang quỹ đạo vô sản. Từ đó thúc đẩy phong trào yêu nước theo con đường vô sản phát triển (biểu hiện rõ nét là sự thành lập ba tổ chức cộng sản) và đặt ra yêu cầu phải thành lập một Đảng Cộng sản.

Câu 28: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?

A. Du nhập những luồng tư tưởng mới vào Việt Nam

B. Làm xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam

C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu độc lập

D. Làm cho phong trào yêu nước mang màu sắc mới

Đáp án: D

Giải thích:- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã dẫn tới sự xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam. Những giai cấp mới tiếp thu những tư tưởng mới sẽ làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.

Câu 29: Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công

A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

C. Lần lượt đánh đuổi các nước đế quốc, phát xít Nhật, Pháp và Mĩ.

D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.

Đáp án: B

Giải thích:- Từ năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh thực hiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Những dấu mốc thắng lợi quan trọng đó là: Cách mạng tháng Tám năm 1945, Kháng chiến chống Pháp thành công (1946 – 1954), Kháng chiến chống Mĩ thành công (1954 – 1975). Đặc biệt, thắng lợi của cuộc tổng tiến và nổi dậy xuân năm 1975 đã đánh dấu Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 30: Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.

(1) Mặt trận dân chủ Đông Dương.

(2) Mặt trận Liên Việt.

(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(4) Mặt trận Việt Minh.

A. (4), (3), (2), (1)

B. (1), (2), (3), (4)

C. (2), (3), (4), (1)

D. (1), (4), (2), (3)

Đáp án: D

Giải thích:- (1) Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3-1938)
(4) Mặt trận Việt Minh (19-5-1941)
(2) Mặt trận Liên Việt (3-1951)
(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955)

Câu 31: Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ thể hiện ở điểm nào?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

B. Tổ chức toàn dân đánh giặc.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

Đáp án: B

Giải thích:- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là cuộc chiến tranh tự vệ chính nghĩa, do toàn dân tiến hành, dưới sự lãnh đạo của Đảng, chống lại chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. Không chỉ dựa vào quân đội để tiến hành chiến tranh, mà chúng ta đánh giặc bằng sức mạnh của cả dân tộc. Dựa vào thế trận chiến tranh nhân dân, chúng ta đã phát triển và kết hợp chặt chẽ hoạt động của lực lượng quân sự và chính trị, lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc; phát triển và kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy.

Câu 32: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).

Đáp án: C

Giải thích:- Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứ nước (1945 – 1954)

Câu 34: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tổ không gian.

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tổ không gian.

C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyển.

D. Là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chỉ viện cho tiền tuyến.

Đáp án: A

Giải thích:- Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ:
+ Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam.
+ Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ.

Câu 35: Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất là

A. Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng.

B. Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.

C. Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc.

D. Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.

Đáp án: D

Giải thích:- Xét đáp án D: đây là hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng vì một mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân:
+ Với cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, chỉ miền Bắc được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội; miền Nam phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
+ Với cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã tiếp tục thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở cả hai miền, tiếp tục hoàn thiện mục tiêu chung duy nhất là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cho đến năm 1975, sau cuộc tổng tiến công mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ đó đã hoàn thành, cả nước bước vào thời kì khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) có đáp án

1 2169 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: