TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 (có đáp án 2024): Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21.

1 53,236 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng?

A. Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.

B. Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.

C. Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng và Chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô.

D. Ngày 16/5/1955, quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr157.

Câu 2. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

Câu 3: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Vĩnh Thạnh (Bình Định).

B. Bác Ái (Ninh Thuận).

C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).

D. Mỏ Cày (Bến Tre).

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr164.

Câu 4: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam tiến về giải phóng Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr157.

Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Đáp án: D

Giải thích: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) đã khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

Câu 6: Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã đề ra kế hoạch gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng?

A. Kế hoạch Xtalây – Taylo.

B. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara.

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr169.

Câu 7: Từ năm 1961 đến 1965, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr168.

Câu 8: Từ năm 1954 đến 1960, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Đáp án: A

Giải thích: Từ năm 1954 đến 1960, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh đơn phương ở miền Nam Việt Nam.

Câu 9: Mĩ áp dụng chiến thuật gì trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam?

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 có đáp án - Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (ảnh 1)

A. Trực thăng vận.

B. Tìm diệt.

C. Bình định.

D. Lập ấp chiến lược.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr169.

Câu 10: Trong 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?

A. 2 đợt.

B. 3 đợt.

C. 4 đợt.

D. 5 đợt.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr159.

Câu 11: Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miển Nam Việt Nam?

A. Nguyễn Thị Bình.

B. Lê Đức Thọ.

C. Nguyễn Hữu Thọ.

D. Huỳnh Tấn Phát.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr164.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?

A. Hồ Chí Minh.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Lê Duẩn.

D. Trường Chinh.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr166.

Câu 13: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr172.

Câu 14: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. An Lão (Bình Định).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr172.

Câu hỏi thông hiểu:

Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Vạn Tường (1965).

B. "Đồng khởi" (1959 - 1960).

C. Tây Nguyên (3/1975).

D. Mậu Thân (1968).

Đáp án: B

Giải thích: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

Câu 16: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. dùng người Việt đánh người Việt.

B. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

C. ngăn cản sự chi viện của nhân dân miền Bắc cho miền Nam.

D. mở các đợt hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr169.

Câu 17. Âm mưu chiến lược của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam sau khi ký Hiệp định Giơnevơ là

A. phá hoại Hiệp định Giơnevơ nhằm chiếm lấy Việt Nam.

B. chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ không quân của Mỹ ở Đông Dương.

D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr158.

Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

Đáp án: A

Giải thích: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 19: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đánh đấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì

A. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. dẫn đến sự ra đời Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr164.

Câu 20: Thủ đoạn đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là

A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn.

B. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr169.

Câu 21: Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Pháp đã hoàn tất chuyền giao trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho Mỹ.

B. Pháp đã thi hành đầy đủ các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Miền Nam đã tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

D. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam,Bắc.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr157.

Câu 22: Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là gì?

A. Ưu tiên phát triển công ngiệp nhẹ

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr166.

Câu 23: Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara (1964 – 1965) là bình định miền Nam Việt Nam có trọng điểm trong vòng

A. 16 tháng.

B. 2 năm.

C. 18 tháng.

D. 1 năm.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr171.

Câu 24: Ý nghĩa nào sau đây không phải của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?

A. Làm dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. Chứng minh quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Đáp án: D

Giải thích: Với chiến thắng Ấp Bắc đã mở ra khả năng chúng ta hoàn toàn có thể đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ, còn làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt phải đến những năm 1964,1965 với những chiến thắng của ta ở Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. SGK Lịch Sử 12, tr172.

Câu 25: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đóng vai trò quyết định trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ (1954 – 1960)?

A. Đồng khởi (Bến Tre).

B. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr164.

Câu hỏi vận dụng

Câu 26: Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là

A. đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và cách mạng từng miền.

B. thông qua Báo cáo chính trị và Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.

C. thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).

D. bầu Ban chấp hành Trung ương mới của Đảng.

Đáp án: A

Giải thích: Việc đề ra nhiệm vụ cho cách mạng hai miền và cả nước là nội dung quan trọng nhất lúc bấy giờ. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. SGK Lịch Sử 12, tr165.

Câu 27: Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Đáp án: C

Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” không có sự tham chiến trực tiếp của Mĩ và quân đội Mĩ.

Câu 28: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

B. Đánh dấu sự phá sản vể cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr172.

Câu 29: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị - ngoại giao.

D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.

Đáp án: A

Giải thích: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của quân dân miền Nam Việt Nam?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.

Đáp án: C

Giải thích: Phong trào Đồng khởi làm thất bại chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ.

Câu 31: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?

A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án: C

Giải thích:- Nguyên nhân trực tiếp khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước do thực dân Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân theo quy định của hiệp định. Hơn nữa, trước khi rút quân Pháp vẫn có hành động phá hoại cơ sở vật chất của ta, gây khó khăn cho ta.

Câu 32: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án: A

Giải thích:- Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Ở miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt Nam.

Câu 33: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

A. Đảng Lao động Việt Nam

B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam

D. Trung ương cục miền Nam

Đáp án: B

Giải thích:- Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam

Câu 34: Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

A. Tố cộng, diệt cộng

B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt

C. Dồn dân, lập ấp chiến lược

D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

Đáp án: A

Giải thích:- Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.

Câu 35: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều

A. Hình thành liên minh công - nông.

B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.

D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.

Đáp án: D

Giải thích:- Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.

Phong trào “Đông Khởi” năm 1960: quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.

=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.

Câu 36: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.

B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

Đáp án: C

Giải thích:- Dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 (1/1959) phong trào Đồng Khởi ở miền Nam diễn ra mạnh mẽ, phong trào diễn ra và giành thắng lợi, hàng loạt các xã, ấp, thôn được giải phóng, mở ra vùng giải phóng rộng lớn, liên hoàn, giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 37: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Đáp án: C

Giải thích:- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 38: Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong

A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.

D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.

Đáp án: A

Giải thích:- Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) và nói chung trong 10 năm (1954 - 1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc,đất nước, xã hội và con người đều đổi mới.” Ngày 7/2/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.

Câu 39: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. “Cam kết và mở rộng”.

B. “Bên miệng hố chiến tranh”.

C. “Ngăn đe thực tế”.

D. “Phản ứng linh hoạt”

Đáp án: D

Giải thích:- Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ đề xuất, được áp dụng thành chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào. Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiếm dùng vào những đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu lực.

Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dùng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba.

=> Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu.

Câu 40: Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là

A. Đối tượng tiêu diệt

B. Lực lượng quân đội nòng cốt

C. Phương pháp chiến tranh

D. Kết quả

Đáp án: B

Giải thích:- Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là lực lượng quân đội nòng cốt. Ở các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp, lực lượng quân viễn chính Pháp luôn giữ vai trò nòng cốt. Còn ở chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Việt Nam Cộng hòa lại là lực lượng chính. Nguyên nhân của sự khác biệt này là do sự khác biệt về tính chất chiến tranh - một bên là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ, còn một bên là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) có đáp án

1 53,236 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: