TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 (có đáp án 2024): Nhật Bản

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8.

1 15634 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Nhật Bản

Bài giảng Lịch sử 12 Nhật Bản

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Nhật

A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng.

B. có bước phát triển thấn kì.

C. vẫn tồn tại chế độ phong kiến.

D. bị quân đội phương Tây chiếm đóng.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Nhật bị quân đội Mĩ chiếm đóng (SGK Lịch Sử, tr53).

Câu 2. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn nào sau đây?

A.1960-1973.

B.1945-1952.

C.1952-1973.

D.1973-1980.

Đáp án: A

Giải thích: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn 1960 – 1973 (SGK Lịch Sử, tr54)

Câu 3. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.

B. nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.

C. siêu cường tài chính số 1 thế giới.

D. có nền kinh tế đứng đầu thế giới.

Đáp án: C

Giải thích: Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới (SGK Lịch Sử, tr56).

Câu 4. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản thể hiện qua học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô được thực hiện trong giai đoạn nào?

A. 1973 - 1991.

B. 1952 – 1973.

C. 1945 – 1952.

D.1991 - 2000.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr57.

Câu 5: Thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất hàng tiêu dung.

B. sản xuất phần mềm.

C. sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. chinh phục vũ trụ.

Đáp án: C

Giải thích: Thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng (SGK Lịch Sử, tr54).

Câu 6: Nền kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa khi nào?

A. Năm 1969.

B. Năm 1970.

C. Năm 1968.

D. Năm 1973.

Đáp án: C

Giải thích: Nền kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa năm 1968 (SGK Lịch Sử, tr54).

Câu 7: Trong giai đoạn 1991 -2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô

D. Hòa bình, thân thiện và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án: B

Giải thích: Trong giai đoạn 1991 -2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao: Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu (SGK Lịch Sử, tr57).

Câu 8: Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX đến 2000, kinh tế Nhật Bản luôn

A. giữ vai trò là một chủ nợ lớn nhất thế giới.

B. phát triển thần kỳ về kinh tế và tài chính.

C. là siêu cường kinh tế thứ hai thế giới sau nước Mĩ.

D. một trong những trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.

Đáp án: D

Giải thích: Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX đến 2000, kinh tế Nhật Bản luôn một trong những trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới (SGK Lịch Sử, tr54).

Câu 9: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới

B. ủng hộ và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

C. chú trọng quan hệ với các nước phương Tây

D. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

Đáp án: D

Giải thích: Thông qua Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kí kết năm 1951 đã đánh dấu sự liên minh chặt chẽ của hai nước và có thời hạn kéo dài vĩnh viễn sau năm 1996. SGK Lịch Sử, tr57.

Câu 10. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kí kết năm 1951 có giá trị trong 10 năm, sau đó

A. được kéo dài vĩnh viễn.

B. nâng lên thành 20 năm.

C. nâng lên thành 30 năm.

D. nâng lên thành 40 năm.

Đáp án: A

Giải thích: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kí kết năm 1951 có giá trị trong 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn (SGK Lịch Sử, tr55).

Câu 12. Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Pháp.

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô (SGK Lịch Sử, tr57).

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Nhân tố giống nhau giữa Nhật Bản, Mĩ và Tây Âu giúp những nước này trở thành ba trung tâm kinh - tế tài chính lớn của thế giới là

A. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như viện trợ của Mĩ,..

C. chi phí quốc phòng thấp.

D. coi trọng nhân tố con người.

Đáp án: A

Giải thích: Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đều áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất.

Câu 14. Nét đáng chú ý trong đời sống văn hóa Nhật Bản hiện đại là

A. kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

B. lưu giữ giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc dân tộc.

C. hòa nhập vào văn hóa thế giới.

D. giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr57.

Câu 15: Đặc điểm nổi bật nhất phản ánh sự phát triển về khoa học – kỹ thuật của Nhật Bản là

A. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển.

B. chi phí đầu tư nghiên cứu khoa học cao.

C. dẫn đầu thế giới về số lượng bằng phát minh sang chế.

D. mua bằng phát minh sáng chế của nước khác.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm nổi bật nhất phản ánh sự phát triển về khoa học – kỹ thuật của Nhật Bản là mua bằng phát minh sáng chế của nước khác (SGK Lịch Sử, tr54).

Câu 16: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm

A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.

B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.

C. chống lại phong trào cách mạng thế giới.

D. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.

Đáp án: D

Giải thích: Với việc kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật thì Nhật đã chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. SGK Lịch Sử, tr53.

Câu 17: Trong sự phát triển “Thần kì của Nhật Bản” có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Chi phí đầu tư cho giáo dục cao.

B. Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.

C. Mở rộng thị trường ra bên ngoài.

D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr55.

Câu 18: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ của Nhật Bản là

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco.

B. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật.

C. Học thuyết Phucưđa và Kaiphu.

D. Học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô.

Đáp án: B

Giải thích: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ của Nhật Bản là Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật (SGK Lịch Sử, tr53).

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973?

A. Phát triển “thần kỳ”.

B. Phát triển mạnh mẽ.

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Phát triển bình thường.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr54.

Câu 20: Kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ bởi nhiều nguyên nhân, nguyên nhân nào sau đây không đúng?

A. Chi phí đầu tư cho giáo dục thấp.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất.

C. Con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr55.

Câu 21: Hạn chế lớn đối với nền kinh tế của Nhật Bản đó là

A. nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai.

B. dân số ít, thị trường tiêu thụ hẹp.

C. trình độ dân trí thấp.

D. năng lực sản xuất kém.

Đáp án: A

Giải thích: Hạn chế lớn đối với nền kinh tế của Nhật Bản đó là nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai (SGK Lịch Sử, tr55).

Câu 22: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1945 – 1973 là

A. áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật.

B. vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nước.

C. tài nguyên phóng phú dồi dào.

D. nguồn nhân lực có trình độ cao.

Đáp án: A

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cả Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đều áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất để mang lại hiệu quả cao trong sự phát riển về kinh tế. Đến những năm 70 của thế kỉ XX cả Mĩ, NB và Tây Âu đều là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới. SGK Lịch Sử, tr55.

Câu 23: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1945 – 1952 là gì?

A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với Tây Âu.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.

D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử, tr53.

Câu hỏi vận dụng

Câu 24: Điểm chung của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. cùng giúp đỡ nhau phát triển.

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới.

C. cùng thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. tiến hành chiến tranh xâm lược bên ngoài.

Đáp án: B

Giải thích: Đến những năm 70 của thế kỉ XX cả Mĩ, NB và Tây Âu đều là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.

Câu 25: Đặc điểm kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là

A. kinh tế phục hồi sau chiến tranh.

B. kinh tế suy thoái kéo dài.

C. kinh tế tăng trưởng nhanh và phát triển “thần kỳ”.

D. kinh tế phát triển và xen kẽ suy thoái.

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là kinh tế tăng trưởng nhanh và phát triển “thần kỳ” (SGK Lịch Sử, tr54).

Câu 26: Nhân tố chủ quan nào có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

B. Các đơn hàng quân sự của Mĩ trong chiến tranh Triều Tiên.

C. Yếu tố con người được coi là vốn quý giá nhất.

D. Nhận được viện trợ của Mĩ.

Đáp án: C

Giải thích: Nhân tố chủ quan có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là yếu tố con người (SGK Lịch Sử, tr55).

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?

A. Coi trọng nhân tố con người.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại.

C. Đất nước giàu tài nguyên khoáng sản.

D. Vai trò điều tiết của nhà nước.

Đáp án: C

Giải thích: Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản

Câu 28. Nước nào dành cho Việt Nam nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nhiều nhất

A. Nhật Bản.

B. Ngân hàng thế giới.

C. Hàn Quốc.

D. Liên minh châu Âu.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1973), quan hệ ngoại giao giữa hai vẫn tốt đẹp. Chính phủ Nhật Bản đã hỗ trợ tích cực cho phát triển kinh tế-xã hội, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam thông qua nguồn vốn ODA trong gần 30 năm qua.

Câu 29. Một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ chính sách phát triển văn hóa của Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

A. Giữ nguyên các yếu tố văn hóa của dân tộc.

B. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

C. Tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.

D. Con người gần gũi thân thiện với thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích: Với xu thế toàn cầu hóa Việt Nam được giao lưu văn hóa giữa các nước trên thế giới, tuy nhiên trong quá trình đó chúng ta “hòa nhập chứ không hòa tan”, phải biết kết hợp hài hòa giữa nét văn hóa truyền thống và hiện đại để giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Đó là bài học mà Việt Nam học tập được từ chính sách văn hóa của Nhật Bản.

Câu 30. Từ sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ?

A. Tăng cường vai trò lãnh đạo quản lý của bộ máy nhà nước.

B. Đẩy mạnh đầu tư cho quân sự, liên minh các nước lớn.

C. Tăng cường việc liên minh hợp tác trong khu vực và thế giới.

D. Coi trọng yếu tố con người, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.

Đáp án: D

Giải thích: Bài học cho Việt Nam là cần đầu tư cho giáo dục để tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao và ứng dựng khoa học kĩ thuật vào sản xuất để mang lại hiệu quả cao trong kinh tế, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng trong nước,

Câu 31: Sau khi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh, Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?

A. Quân chủ lập hiến

B. Dân chủ đại nghị tư sản

C. Dân chủ cộng hòa

D. Dân chủ lập hiến

Đáp án: B

Giải thích:- Hiến pháp mới do SCAP tổ chức soạn thảo, có hiệu lực từ ngày 3-5-1947, quy định Nhật Bản là một nước quân chủ lập hiến. Nhưng thực chất là theo chế độ dân chủ
đại nghị tư sản. Hiến pháp mới vẫn duy trì ngôi vị Thiên hoàng, song chỉ mang tính
chất tượng trưng. Quyền lực chính nằm trong tay Nghị viện và Chính phủ.

Câu 32: Năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?

A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc

B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc

C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Đáp án: A

Giải thích:- Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Cùng năm đó, Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc.

Câu 33: Đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?

A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản

B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.

C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh

D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau

Đáp án: B

Giải thích:- Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã giúp giải phóng sức sản xuất, khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh,
dân chủ hóa đời sống kinh tế- chính trị, tạo điều kiện để nền kinh tế Nhật Bản phát
triển ở giai đoạn sau. Hơn nữa, nhiệm vụ của quân Đồng minh Mĩ vào Nhật Bản

theo quy định của Hội nghị Ianta là để giải giáp quân đội phát xít Nhật, tiêu diệt mối
nguy chủ nghĩa phát xít ở Nhật Bản
=> Những chính sách của Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh thực hiện ở
Nhật Bản không tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại Nhật
Bản.

Câu 34: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản

B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng

C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản

D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định

Đáp án: A

Giải thích:- Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) là cơ hội làm giàu của Nhật Bản khi nhận được những đơn hàng sản xuất, gia công các loại quân trang, quân dụng cho cuộc chiến tranh từ Mĩ.

Câu 35: Yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.

D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…

Đáp án: C

Giải thích:- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. Có nhiều nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự phát triển này. Trong
đó, nhân tố khách quan quan trọng là Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Những cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh như: Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975), chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953),… chính là cơ hội để Nhật Bản làm giàu.

Câu 36: Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?

A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.

B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.

C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.

D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các
nước công nghiệp mới.

Đáp án: C

Giải thích:- Năm 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật”. Chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân
sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Hiệp ước này ban đầu có giá trị trong 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn. Nhờ sự liên minh chặt chẽ với Mĩ mà
Nhật Bản không phải đầu tư quá nhiều cho ngân sách quốc phòng, có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.

Câu 37: Cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?

A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

D. Dân chủ hóa lao động.

Đáp án: C

Giải thích:- Trong những năm 1945-1952, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
+ Một là, thủ tiêu nền kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các “Daibátxư”.

+ Hai là, cải cách ruộng đất, quy định địa chủ không được sở hữu quá 3 hécta ruộng
đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
+ Ba là, dân chủ hóa lao động.

Câu 38: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1973 - 2000?

A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.

B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.

D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: - Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, từ năm 1973 trở đi, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Tuy nhiên từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
- Từ đầu thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái, nhưng Nhật Bản
vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
=> Đặc điểm nổi bật của kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 là phát
triển xen kẽ khủng hoảng, suy thoái.

Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?

A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.

B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.

C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

Đáp án: C

Giải thích:- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đặt dưới sự chiếm đóng đồng minh (Mĩ), Nhật lại chịu thiệt hại nặng nề về nhiều mặt, mất hết thuộc địa => Để có điều kiện
khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định chính trị Nhật đã kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xanphranxixcô chấm dứt chế độ chiếm đóng của mình và kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, chấp nhận đặt dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ để tạo điều kiện cho đất nước phát triển. Suy cho cùng, chính sách đối ngoại của mỗi quốc gia đều xuất phát từ việc đảm bảo lợi ích quốc gia dân tộc, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cũng nhằm mục đích đó. Nhờ thực hiện chính sách đối ngoại đúng đắn và tinh thần tự lực của con người Nhật nên Nhật Bản nhanh chóng khắc phục được những khó khăn sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phát triển “thần kì” ở giai đoạn sau đó

Câu 40: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc

Đáp án: A

Giải thích:- Nếu như Mĩ, Tây Âu đầu tư rất lớn cho hoạt động nghiên cứu khoa học thì Nhật Bản lại lựa chọn giải pháp đi tắt, đón đầu bằng cách mua bằng phát minh sáng chế và
chuyển giao công nghệ để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ
thuật. Đây là chính sách phát triển khoa học – kĩ thuật nổi bật của Nhật Bản.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 có đáp án

1 15634 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: