TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20 (có đáp án 2024): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20.

1 16249 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Nội dung kế hoạch Nava của Pháp 1953 được chia thành mấy bước?

A. 2 bước.

B. 3 bước.

C. 4 bước.

D. 5 bước.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr146.

Câu 2: Kế hoạch quân sự được xem là lớn nhất trong quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp từ 1945-1954 ?

A. Kế hoạch Rơve.

B. Kế hoạch ”đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Nava.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr146.

Câu 3: Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp đã tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh gồm bao nhiêu tiểu đoàn quân cơ động?

A. 40 tiểu đoàn.

B. 40 tiểu đoàn.

C. 44 tiểu đoàn.

D. 46 tiểu đoàn.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr146.

Câu 4: Pháp tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, tổng số binh lực của Pháp lúc cao nhất là bao nhiêu?

A. 15 200 quân.

B. 16 200 quân.

C. 17 200 quân

D. 18 200 quân.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr149.

Câu 5: Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành bao nhiêu phân khu và cụm cứ điểm?

A. 3 phân khu và 39 cụm cứ điểm.

B. 4 phân khu và 49 cụm cứ điểm.

C. 3 phân khu và 49 cụm cứ điểm.

D. 3 phân khu và 59 cụm cứ điểm.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr149.

Câu 6: Chiến dịch Điện Biên Phủ được coi là một chiến dịch lịch sử của quân đội Việt Nam được chia làm bao nhiêu đợt?

A. 2 đợt.

B. 3 đợt.

C. 4 đợt.

D. 5 đợt.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr150.

Câu 7: Cụm cứ điểm nào dưới đây gắn liền với thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

B. Đoan Hùng, Khe Lau.

C. Him Lam, Đồi A1, C1, D1…

D. Thất Khê, Đông Khê, Đình Lập.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr150.

Câu 8: Hội nghi Giơnevơ được triệu tập theo quyết định của Hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh Pháp, Trung Quốc.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Đức, Mĩ, Anh, Pháp.

D. Liên Xô, Mĩ, Đức, Anh.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr153.

Câu 9: Trưởng đoàn đại diện cho phái đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Giơnevơ là ai?

A. Hồ Chí Minh.

B. Trường Chinh.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Võ Nguyên Giáp.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr153.

Câu 10: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

A. 55 ngày đêm.

B. 56 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.

D. 66 ngày đêm.

Đáp án: B

Giải thích: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong 56 ngày đêm từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954. SGK Lịch Sử 12, tr150.

Câu 11: Chiến thắng quân sự nào của Việt Nam quyết định đến thắng lợi tại hội nghị Giơnevơ 1954?

A.Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Biên giới thu - dông 1950.

C. Điện Biên Phủ 1954.

D. Đông xuân 1953-1954.

Đáp án: C

Giải thích: Với thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán thảo luận về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương. SGK Lịch Sử 12, tr153.

Câu 12: Từ thu – đông 1953 ở chiến trường Đông Dương, thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr146.

Câu 13: Trong Đông - Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự nào của Pháp?

A. Kế hoạch Bôlaéc.

B. Kế hạch Nava.

C. Kế hoạch Rơve.

D. Kế hoạch Đác Giăngliơ.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr149.

Câu 14. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp gặp khó khăn cơ bản nào dưới đây?

A. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.

B. Vùng chiếm đóng được mở rộng.

C. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính.

D. Thiệt hại ngày càng nặng nề.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr145.

Câu 15: Các tướng lĩnh Pháp – Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là

A. “một tập đoàn quân chủ lực”.

B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.

C. “một pháo đài bất khả chiến bại”.

D.“một sở chỉ huy vùng tây bắc”.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr149.

Câu 16: Hiệp định Giơnevơ 1954, quy định việc di chuyển, tập kết quân đội Việt Nam và Pháp ở hai miền Nam – Bắc với giới tuyến quân sự tạm thời là

A. vĩ tuyến 17.

B. vĩ tuyến 18.

C. vĩ tuyến 19.

D. vĩ tuyến 20.

Đáp án: A

Giải thích: Hiệp định Giơnevơ 1954, quy định việc di chuyển, tập kết quân đội Việt Nam và Pháp ở hai miền Nam – Bắc với giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17 (SGK Lịch Sử 12, tr154).

Câu hỏi thông hiểu

Câu 17. Tháng 5/1953 Pháp và Mĩ khi đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích gì?

A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính ở đồng bằng Bắc Bộ.

B. Giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của Việt Nam.

D. Mở rộng vùng chiếm đóng ở khu vực Bắc Bộ của Việt Nam.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr146.

Câu 18: Chủ trương cơ bản của Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là

A. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B. Giam chân địch trong thành phố, bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến.

C. Xây dựng và phát triển bộ độ chủ lực.

D. Mở rộng vùng chiếm đóng, giải phóng đất đai.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr147.

Câu 19: Trong Đông - Xuân 1953 – 1954 Việt Nam mở những chiến dịch nào nhằm phân tán lực lượng địch?

A. Việt Bắc, Tây Bắc, Thượng Lào, Trung Lào.

B. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Trung Lào.

C. Biên giới, Hạ Lào, Thượng Lào,Tây Nguyên.

D. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr147.

Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược của Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 – 1954 đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng từ Đồng Bằng Bắc Bộ cho những khu vực nào ?

A. Điện Biên Phủ, Xênô, Thất Khê, Cao Bằng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku.

C. Điện Biên Phủ, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku, Phongxalì.

D. Đông Khê, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku, Phong xalì.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr147,149.

Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Đáp án: D

Giải thích: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến dịch Điện Biên Phủ của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava

Câu 22: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)

Câu 22: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

A. Xây dựng được hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Đáp án: B

Giải thích: Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)

Câu 23: Nguyên nhân quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 của nhân dân Việt Nam là gì?

A. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.

B. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Truyền thống yêu nước ý chí chống giặc bất khuất của nhân dân.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối đúng đắn sáng tạo.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr155.

Câu hỏi vận dụng

Câu 24: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. Bước đầu để mất quyền chủ động.

B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1953, trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam,Pháp gặp khó khăn trong việc: vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

Câu 25: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

Đáp án: B

Giải thích: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

Câu 26. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

Đáp án: D

Giải thích: Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), thực dân Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với Việt Nam.

Câu 27. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 28. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là

A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

Đáp án: B

Giải thích: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là: tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.

Câu 29. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

Đáp án: D

Giải thích: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách: điều địch để đánh địch để đối phó với kế hoạch Nava

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.

C. Từng bước thay chân quân Pháp.

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm 1951 – 1954, Mĩ không đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp tại chiến trường Đông Dương

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Pháp biến Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?

A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh.

B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.

C. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên.

D. Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn.

Đáp án: D

Giải thích:- Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn không phải là nguyên nhân khiến Pháp biến Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương

Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam?

A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Đáp án: D

Giải thích:- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam

Câu 33: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa

B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất

C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ

D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương

Đáp án: B

Giải thích:- Tinh thần đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất toàn dân, toàn quân ta không phải là nguyên nhân khách quan mà là nguyên nhân chủ quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

Câu 34: Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận

B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng

C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế

D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam

Đáp án: D

Giải thích:- Hai thành quả mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 giành được đó là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước trên phạm vi toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc, miền Nam vẫn còn nằm dưới ách thống trị của đế quốc và tay sai

Câu 35: Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là

A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định

B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài

C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ

D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định

Đáp án: A

Giải thích:- Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định thông qua các cuộc đàm phán song phương trực tiếp. Vì hội nghị Giơnevơ năm 1954 là hội nghị do các nước lớn là Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp tổ chức để giải quyết vấn đề Đông Dương và Việt Nam chỉ là nước được mời tham dự hội nghị nên những quyết định của hội nghị không xuất phát từ lợi ích của dân tộc Việt Nam mà xuất phát từ quyền lợi của các nước lớn.

Câu 36: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Đáp án: D

Giải thích:- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều có diểm chung là đều có sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh; nhân dân ta có lòng yêu nước, truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất; ta có hậu phương vững chắc cùng với sự chuẩn bị chu đáo về nhân lực và vật lực và khối đoàn kết toàn dân.
=> Điểm khác biệt: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương cùng chống 1 kẻ thù chung là thực dân Pháp.

Câu 37: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động

B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch

C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân

D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên

Đáp án: B

Giải thích:- Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch để hạn chế sự chi viện của thực dân Pháp cho chiến trường chính.

Câu 38: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch

B. Đánh điểm, diệt viện

C. Đánh vận động và công kiên

D. Điều địch để đánh địch

Đáp án: D

Giải thích:- Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách điều địch để đánh địch để đối phó với kế hoạch Nava. Các cuộc tiến công này buộc Pháp phải điều quân từ Đồng Bằng Bắc Bộ sang 4 nơi tập trung quân nữa. Trên thực tế, kế hoạch Nava của Pháp bước đầu bị phá sản, tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 39: Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt

Máu trộn bùn non

Gan không núng

Chí không mòn!”

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Đáp án: D

Giải thích:- Những câu thơ trên muốn nhắc đến chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Đây đoạn trích trong bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên” được Tố Hữu viết vào tháng 5-1954.

Câu 40: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích

A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.

C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.

D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.

Đáp án: D

Giải thích:- Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986) có đáp án

1 16249 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: