TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 (có đáp án 2024): Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4.

1 24424 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Bài giảng Lịch sử 12 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mỹ.

D. Nhật Bản.

Đáp án: D

Giải thích: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản (SGK Lịch Sử 12, tr25)

Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm các nước

A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Mianma.

B. Malaixia, Philippin. Thái Lan, Singapo, Mianma.

C. Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Mianma, Philippin.

D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo.

Đáp án: D

Giải thích: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm các nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo (SGK Lịch Sử 12, tr29)

Câu 3: Nước Lào tuyên bố độc lập vào thời gian nào?

A. Tháng 8/1945.

B. Tháng 9/1945.

C. Tháng 10/1945.

D. Tháng 11/1945.

Đáp án: C

Giải thích: Nước Lào tuyên bố độc lập vào Tháng 10/1945 (SGK Lịch Sử 12, tr25)

Câu 4: Nước nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng kinh tế” châu Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Malaixia.

B. Singapo.

C. Philippin.

D. Thái Lan.

Đáp án: B

Giải thích: Singapo là một trong bốn “con rồng kinh tế” châu Á nửa sau thế kỷ XX (SGK Lịch Sử 12, tr29)

Câu 5: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vào thời gian nào?

A. Thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX.

B. Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX.

C. Thập niên 70 – 80 của thế kỷ XX.

D. Thập niên 80 – 90 của thế kỷ XX.

Đáp án: B

Giải thích: Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại (SGK Lịch Sử 12, tr23).

Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015).

B. Ký Hiệp ước Bali (1976)

C. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

D. Ký Hiến chương ASEAN (2007).

Đáp án: B

Giải thích: Hiệp định Ba-li (1976) được kí kết đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN (SGK Lịch Sử 12, tr31).

Câu 7: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại

A. Giacácta (Inđônêxia).

B. Băng Cốc (Thái Lan).

C. Kuala Lumpur (Malaixia).

D. Malina (Philippin).

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) - SGK Lịch Sử 12, tr31.

Câu 8: Năm 1984 quốc gia nào ở Đông Nam Á gia nhập ASEAN ?

A. Lào.

B. Mianma.

C. Việt Nam.

D. Brunây.

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1984, Brunây gia nhập ASEAN (SGK Lịch Sử 12, tr31).

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng hòa.

B. Đảng Dân chủ.

C. Đảng Quốc đại.

D. Đảng Cộng sản.

Đáp án: C

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (SGK Lịch Sử 12, tr33).

Câu 10: Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới là nhờ tiến hành

A. cuộc “cách mạng xanh”.

B. cuộc “cách mạng công nghiệp”.

C. cuộc “cách mạng chất xám”.

D. cuộc “cách mạng khoa học – kỹ thuật”.

Đáp án: A

Giải thích: Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới là nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” (SGK Lịch Sử 12, tr34).

Câu 11: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?

A. Năm 1950.

B. Năm 1970.

C. Năm 1972.

D. Năm 1975.

Đáp án: C

Giải thích: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm 1972 (SGK Lịch Sử 12, tr34).

Câu 12: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. sản xuất phần mềm.

D. sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án: A

Giải thích: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về sản xuất công nghiệp (SGK Lịch Sử 12, tr34).

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của Nhật Bản.

B. Nhật đầu hàng đồng minh là thời cơ cho các nước nổi dậy giành chính quyền.

C. Sau CTTG thứ hai, các nước ở Đông Nam Á bị thực dân Âu – Mỹ tái chiếm.

D. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của 3 nước Đông Dương thắng lợi.

Đáp án: A

Giải thích: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước tư bản Âu – Mĩ (SGK Lịch Sử 12, tr25)

Câu 14: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Các nước phát triển trong điều kiện khó khăn.

B. Các nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Các nước chưa giành được độc lập.

D. Kinh tế các nước có sự phát triển thần kì.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr31.

Câu 15: Sắp xếp theo trình tự thời gian gia nhập tổ chức ASEAN của những nước ở Đông Nam Á ?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây, Mianma.

B. Mianma, Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây.

C. Brunây, Việt Nam, Lào, Mianma, Campuchia.

D. Lào, Campuchia, Mianma, Việt Nam, Brunây.

Đáp án: C

Giải thích:

- Brunây ra nhập ASEAN vào năm 1984.

- Việt Nam ra nhập ASEAN vào năm 1995

- Lào và Mianma ra nhập ASEAN vào năm 1997

- Campuchia ra nhập ASEAN vào năm 1999.

Câu 16: Thời cơ để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền (1945) là

A. Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945).

B. Inđônêxia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa (8/1945).

C. Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa (8/1945).

D. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).

Đáp án: A

Giải thích: Thời cơ để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền (1945) là Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945) - SGK Lịch Sử 12, tr25.

Câu 17: Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn (1973) ở Lào là

A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của Lào.

B. buộc Mỹ phải rút quân khỏi Lào.

C. lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào.

D. Mỹ công nhận nền độc lập của Lào.

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn (1973) ở Lào là lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào - SGK Lịch Sử 12, tr27.

Câu 18: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa đưa Lào bước sang thời kỳ mới – xây dựng và phát triển đất nước?

A. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) công nhận độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.

C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12/1975).

D. Mỹ ký Hiệp định Viên Chăn năm 1973 thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

Đáp án: C

Giải thích: Sự kiện: nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12/1975) đã đưa Lào bước sang thời kỳ mới – xây dựng và phát triển đất nước (SGK Lịch Sử 12, tr27)

Câu 19: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia kết thúc?

A. Chính quyền Xihanuc bị lật đổ (1970).

B. Thủ đô Phnômpênh được giải phóng (1975).

C. Tập đoàn Khơme đỏ bị tiêu diệt (1979).

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập (1979).

Đáp án: B

Giải thích: Sự kiện Thủ đô Phnômpênh được giải phóng (1975) đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia kết thúc (SGK Lịch Sử 12, tr28).

Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt chế độ diệt chủng tộc của tập đoàn Khơme đỏ ở Campuchia?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc năm 1975.

B. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời năm 1979.

C. Hiệp định hòa bình về Campuchia năm 1991.

D. Vương quốc Campuchia được thành lập năm 1993.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr28.

Câu 21: Nội dung chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là

A. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

D. phát triển ngoại thương, mậu dịch.

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (SGK Lịch Sử 12, tr29).

Câu 22: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là gì ?

A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.

B. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. Tình trạng đầu tư bất hợp lý, thiếu vốn.

D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

Đáp án: A

Giải thích: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ (SGK Lịch Sử 12, tr29)

Câu 23: Ý nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.

Đáp án: D

Giải thích: Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN – không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN (SGK Lịch Sử 12, tr31).

Câu 24: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

C. Hiệp định Viên Chăn năm 1973.

D. Hiệp định Pari năm 1973.

Đáp án: B

Giải thích: Với chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kí kết hiệp định Giơnever chấm dứt chiến tranh và công nhận nền độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ở Đông Dương. SGK Lịch Sử 12, tr27,28.

Câu hỏi vận dụng

Câu 25: Cơ hội chủ yếu của Việt Nam từ khi gia nhập ASEAN đến nay là

A. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa và giải quyết các vấn đề nóng của khu vực.

B. tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới.

C. giúp giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.

D. góp phần bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ.

Đáp án: A

Giải thích: Khi Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN đã giúp nước ta tăng cường và mở rộng các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác trên các lĩnh vực về kinh tế, văn hóa và tạo cơ chế cho việc giải quyết các vấn đề nóng của khu vực như vấn đề về tranh chấp trên biển đông…

Câu 26: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh chống thực dân Anh?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay (2/1946).

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancutta (2/1947).

C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập (8/1947).

D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950).

Đáp án: D

Giải thích: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950) đã đánh dấu sự thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, mở ra thời kì xây dựng và phát triển đất nước cho Ấn Độ. SGK Lịch Sử 12, tr34.

Câu 27: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là

A. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

B. tăng cường chạy đua vũ trang.

C. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực (SGK Lịch Sử 12, tr34).

Câu 28: Nguyên tắc hoạt động nào sau đây của tổ chức ASEAN khác với nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr31.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập cho đến nay?

A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

B. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia sáng lập phong trào không liên kết.

D. Thực hiện chạy đua vũ trang với các cường quốc.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr34.

Câu 30. Điểm tương đồng của lịch sử 3 nước Đông Dương từ 1945-1975 là

A. cùng giành thắng lợi và tuyên bố độc lập nă 1945.

B. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, Mĩ..

C. tiến hành kháng chiến chống Mĩ cùng thời điểm.

D. dia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cùng thời điểm.

Đáp án: B

Giải thích: Trong quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân 3 nước Đông Dương có điểm tương đồng là đều đánh bại các cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

Câu 31: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?

A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.

B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.

D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.

Đáp án: A

Giải thích:- Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Câu 32: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những
nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng khoa học- công nghệ

D. Cách mạng chất xám

Đáp án: D

Giải thích:- Cuộc “cách mạng chất xám” bắt đầu từ những năm 90 của thế kỉ XX đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Câu 33: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang
lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?

A. Quyền độc lập

B. Quyền tự quyết

C. Quyền phân lập

D. Quyền tự trị

Đáp án: D

Giải thích:- Mặc dù đất nước bị chia cắt nhưng phương án Maobáttơn đã đưa tới một bước tiến lớn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ là từ chỗ là một vùng thuộc địa
chịu sự quản lý trực tiếp của thực dân Anh, Ấn Độ đã giành được quyền tự trị

Câu 34: Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950

B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định

C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để

D. Đấu tranh từ thấp đến cao

Đáp án: D

Giải thích:- Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là đấu tranh từ thấp đến cao, từ tự trị đi đến độc
lập hoàn toàn.
Cụ thể ở Ấn Độ:
- Tự trị: tính từ thời gian thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton.
- Từ tự trị đến độc lập hoàn toàn: cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau “phương
án Maobáttơn” đến năm 1950.

Câu 35: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra
bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo

B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm

C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên

Đáp án: C

Giải thích:- Một trong những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu rực rỡ của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước đó là ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
vào sản xuất. Việt Nam có thể vận dụng bài học này vào công cuộc đổi mới của
mình. Ửng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất sẽ giúp Việt Nam nâng cao được
năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm từ đó nâng cao sức cạnh tranh của nền
kinh tế.

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX?

A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Đáp án: B

Giải thích:- Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX: tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Câu 37: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Đáp án: A

Giải thích:- Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập

Câu 38: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A. Căng thẳng, đối đầu

B. Đối thoại, hòa dịu

C. Đồng minh thân cận

D. Hợp tác cùng phát triển

Đáp án: A

Giải thích:- Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng

Câu 39: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Đáp án: D

Giải thích:- Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực

Câu 40: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Đáp án: B

Giải thích:- Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ sự đối lập này có thể hòa giải, các nước trong khu vực Đông Nam Á có thể cùng đứng chung trong một tổ chức.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Nước Mĩ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Tây Âu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhật Bản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh có đáp án

1 24424 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: