TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 9 (có đáp án 2023): Nhật Bản (tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 9: Nhật Bản (tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 9.
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 9: Nhật Bản.
(Tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
1 – Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Ở Nhật Bản, các vật nuôi chính được nuôi theo hình thức chủ yếu nào?
A. Du mục.
B. Quảng canh.
C. Hộ gia đình.
D. Trang trại.
Đáp án: D
Giải thích: Ở Nhật Bản, các vật nuôi chính là bò, lợn, gà được nuôi theo các phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
Câu 2. Cây trồng chính của Nhật Bản là
A. lúa mì.
B. bông
C. lúa gạo.
D. thuốc lá.
Đáp án: C
Giải thích: Lúa gạo là cây trồng chính ở Nhật Bản, chiếm 50% diện tích đất canh tác.
Câu 3. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?
A. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, núi lửa.
B. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.
C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.
D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
Đáp án: C
Giải thích: Lúa gạo là cây trồng chính ở Nhật Bản, chiếm 50% diện tích đất canh tác. Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa chuyển sang trồng các loại cây khác có hiệu quả cao hơn.
Câu 4. Sản phẩm nào thuộc ngành công nghiệp sản xuất điện tử của Nhật Bản?
A. Tàu biển.
B. Ô tô.
C. Rôbôt.
D. Xe gắn máy.
Đáp án: C
Giải thích:
- Công nghiệp chế tạo Nhật Bản có một số sản phẩm nổi tiếng như tàu biển , ôtô, xe gắn máy.
- Công nghiệp sản xuất điện tử có các sản phẩm nổi bật: sản phẩm tin học, Rôbôt …
- Vậy, Robot là sản phẩm của ngành sản xuất điện tử nên Rôbôt không phải sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế Nhật Bản?
A. Là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới.
B. Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
C. Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về sản xuất và sử dụng robot.
Đáp án: A
Giải thích: Với vị trí đứng thứ 4 thế giới về thương mại. Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ (sản phẩm thô từ nông nghiệp, khai khoáng,…), xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao (sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu biển, ôto, xe gắn máy,…). Đây là nguyên nhân chính làm cho phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. Nhật Bản là nước xuất siêu.
Câu 6. Hai ngành nào dưới đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản?
A. Thương mại và giao thông.
B. Thương mại và tài chính.
C. Tài chính và du lịch.
D. Du lịch và giao thông.
Đáp án: B
Giải thích: Với vị trí đứng thứ 4 thế giới về thương mại, bạn hàng lớn với nhiều nước; ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, 2 ngành: Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản.
Câu 7. Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là
A. Hoa Kì và EU.
B. Hoa Kì và Anh.
C. Hoa Kì và Đức.
D. Hoa Kì và Pháp.
Đáp án: A
Giải thích: Nhật Bản đứng thứ tư thế giới về thương mại. Bạn hàng gồm cả các nước phát triển và đang phát triển. Trong đó, quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU…
Câu 8. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là
A. Tự cung, tự cấp nhưng năng suất cao.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn với hướng chuyên môn hóa.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
Đáp án: A
Giải thích: Nền nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ của khoa học - kĩ thuật và công nghệ để tăng năng suất cây trồng vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
2 – Câu hỏi thông hiểu
Câu 9. Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế chủ yếu là do
A. Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.
B. Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài, hạn chế vay vốn.
C. Phát huy được tính tự lập, tự cường của người lao động.
D. Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài.
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu là do những hạn chế về tự nhiên đã khiến Nhật Bản phải tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài, tận dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật và vốn đầu tư của các nước
Câu 10. Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo nào?
A. Kiu-xiu.
B. Xi-cô-cư.
C. Hôn-su.
D. Hô-cai-đô.
Đáp án: A
Câu 11. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
Đáp án: C
Giải thích: Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là: Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới như sản xuất điện tử, công nghiệp chế tạo,...
Câu 12. Nền nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh chủ yếu là vì
A. đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B. sản xuất thâm canh có chi phí không cao, có hiệu quả.
C. sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận, chi phí lại thấp.
D. sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
Đáp án: A
Giải thích: Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng. Thâm canh giúp tăng năng suất, sản lượng của cây trồng.
Câu 13. Nhân tố dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
Đáp án: A
Giải thích: Nhật Bản được bao bọc bởi các biển và đại dương, tiếp giáp vùng biển rộng lớn. Lãnh thổ là một quần đảo gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng cảng biển. Đây là điều kiện quan trọng nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành vận tải đường biển.
Câu 14. Sản phẩm nào không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?
A. Tàu biển.
B. Ô tô.
C. Rôbôt.
D. Xe gắn máy.
Đáp án: C
Giải thích: Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu. Trong đó, có một số sản phẩm nổi tiếng như Tàu biển (Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới), Ôtô (Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra) và Xe gắn máy (Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra). Robot là sản phẩm của ngành sản xuất điện tử nên Rôbôt không phải sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 15. Điểm nào sau đây không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?
A. Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.
B. Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.
C. Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.
D. Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.
Đáp án: B
Giải thích: Với các ngư trường rộng lớn và giàu có về hải sản, đó là điều kiện thuận lợi để Nhật Bản có sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm lớn (4596,2 nghìn tấn cá, năm 2003), chủ yếu là: cá thu, cá ngừ, tôm, cua. Ngoài đánh bắt hải sản thì nghề nuôi trồng hải sản (tôm, sò, ốc, rau câu, trai lấy ngọc,...) được chú trọng phát triển.
Câu 16. Nhận định nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm?
A. diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.
B. một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.
C. mức tiêu thụ gạo giảm và năng suất lúa ngày càng cao.
D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.
Đáp án: C
Giải thích: Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm là do một số diện tích trồng lúa chuyển sang trồng cây khác có hiệu quả cao hơn.
3 – Câu hỏi vận dụng
Câu 17. Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít, tỉ trọng thấp trong GDP.
D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
Đáp án: C
Giải thích: Nông nghiệp giữ vị trí thứ yếu trong nền kinh tế, vì: diện tích đất nông nghiệp nhỏ (chưa đầy 14% lãnh thổ) và ngày càng bị thu hẹp. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.
Câu 18. Vì sao đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản?
A. Nhật Bản được bao bọc bởi biển, đại dương và cá là thực phẩm chính.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ của lao động
Đáp án: A
Giải thích: Do vị trí địa lý nằm ở nơi có sự gặp nhau của dòng biển lạnh, nóng, Nhật Bản có nhiều ngư trường với nhiều loài cá. Mặt khác, cá là thực phẩm chính. Trong thực đơn của người Nhật nên đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng để khai thác nguồn thủy hải sản, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Câu 19. Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?
A. Rừng bao phủ chủ yếu, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
B. Địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.
C. Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất công nghiệp.
D. Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
Đáp án: B
Giải thích: Phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất vì đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi: Do địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.
Câu 20. Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân chính làm cho phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu?
A. Chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
Đáp án: A
Giải thích: Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ (sản phẩm thô từ nông nghiệp, khai khoáng,…), xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao (sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu biển, ôto, xe gắn máy,…). Đây là nguyên nhân chính làm cho phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. Nên Nhật Bản là nước xuất siêu.
Câu 21. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.
Đáp án: C
Giải thích:Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.
Câu 22. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
Đáp án: B
Giải thích:Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.
Câu 23. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
A. Có nguồn lao động dồi dào.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Đáp án: B
Giải thích: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản nên các ngành công nghiệp của Nhật Bản chú trọng vào các ngành đòi hỏi cao về kĩ thuật vừa hạn chế sử các nguồn tài nguyên nguyên liệu, vừa đem lại lợi nhuận cao.
Câu 24. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào
A. Tận dụng tối đa sức lao động.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.
C. Kĩ thuật cao.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.
Câu 25. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?
A. Hôn-su.
B.Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D.Kiu-xiu.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/79 - 80 địa lí 11 cơ bản.
Câu 26. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?
A. Hôn-su.
B.Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D.Kiu-xiu.
Đáp án: A
Giải thích:Mục I, SGK/79 - 80 địa lí 11 cơ bản.
Câu 27. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì
A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.
B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.
D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.
Đáp án: B
Giải thích: Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương, chủ yếu do ở khu vực này thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán và trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền và các cường quốc khác trên thế giới như Hoa Kì, EU, Xi-ga-po,…
Câu 28. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.
Câu 29. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
Đáp án: A
Giải thích: Nhật Bản là một quốc đảo, bao bọc xung quanh là biển và đại dương, cùng với nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội – văn hóa giữa các đảo với nhau và với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới nên ngành vận tải biển phát triển mạnh.
Câu 30. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là:
A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.
B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.
C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.
D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2): Kinh tế có đáp án
Trắc nghiệm Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 1): Tự nhiên, dân cư và xã hội có đáp án
Trắc nghiệm Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 2): Kinh tế có đáp án
Trắc nghiệm Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 3): Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án