TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 5 (có đáp án 2023): Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 1)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 1). Một số vấn đề của châu Phi có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 5.

1 5,787 11/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực.

(Tiết 1). Một số vấn đề của châu Phi

1 – Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho

A. các Nhà nước châu Phi.

B. các công ti tư bản nước ngoài.

C. các nhà đầu tư tư nhân.

D. người nông dân được hưởng lợi.

Đáp án: B

Giải thích: Việc khai thác khoáng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ti tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này bị cạn kiệt và môi trường bị tàn phá.

Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản.

B. Khoáng sản và rừng.

C. Rừng và thủy sản.

D. Đất và thủy sản.

Đáp án: B

Giải thích: Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi. Rừng bị khai phá quá mức để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích đất canh tác làm cho đất ở nhiều khu vực bị hoang hóa, nhất là ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc.

Câu 3. Để phát triển nông nghiệp, một trong những giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Đáp án: D

Giải thích: Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp cấp bách đối với các quốc gia châu Phi.

Câu 4. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A. mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.

B. mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.

C. mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.

D. mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.

Đáp án: C

Giải thích: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi nhằm mang lại lợi ích cho các công ty tư bản nước ngoài.

Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi không phải

A. làm môi trường bị tàn phá nhanh chóng.

B. mang lại lợi nhuận cho các công ty tư bản nước ngoài.

C. làm tài nguyên bị cạn kiệt nhanh chóng.

D. thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa..

Đáp án: A

Giải thích: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi nhằm mang lại lợi ích cho các công ty tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt và môi trường bị tàn phá nhanh chóng.

Câu 6. Nguyên nhân nào làm cho dân số châu Phi tăng rất nhanh?

A. Tỉ suất tử thô rất thấp.

B. Quy mô dân số đông nhất thế giới.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Tỉ suất gia tăng rất số tự nhiên cao nhất thế giới 2,3% năm 2005 là nguyên nhân chính làm cho dân số nước này tăng lên nhanh chóng.

Câu 7. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

A. cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động

B. già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

C. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột

D. các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động

Đáp án: C

Giải thích: trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục lạc hậu chưa được xóa bỏ, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc… là những vấn nạn đã và đang đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người dân châu Phi.

Câu 8. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là

A. không có tài nguyên khoáng sản.

B. hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.

C. dân số già, số lượng lao động ít.

D. tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân qua nhiều thế kỉ.

2 – Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo không phải do

A. xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.

B. là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số rất chậm.

C. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.

Đáp án: B

Giải thích: Các nước châu Phi còn nghèo do dân số tăng nhanh, gia tăng tự nhiên còn cao với dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột triền miên và sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác?

A. Xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.

B. Quản lí nhà nước của các nước tốt.

C. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.

D. Trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do các nước châu Phi có trình độ kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh gây nên những gánh nặng lớn đối với nhiều mặt về kinh tế - xã hội - tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?

A. Xung đột sắc tộc.

B. Đói nghèo, dịch bệnh.

C. Bệnh tật, hủ tục lạc hậu.

D. Phân bố dân cư không đều.

Đáp án: D

Giải thích: Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đã và đang đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người châu phi là những thách thức lớn đối với châu lục này.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?

A. Nạn nhập cư bất hợp pháp.

B. Quản lý yếu kém của nhà nước.

C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.

D. Trình độ dân trí thấp.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển châu Phi là: Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân, xung đột, chính phủ non trẻ yếu kém và trình độ dân trí thấp,…

Câu 13. Nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi không phải là

A. ảnh hưởng của gió mùa.

B. ap cao ngự trị thường xuyên.

C. hình dạng khối lớn.

D. dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Đáp án: A

Câu 14. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do

A. khí hậu khô hạn, ít mưa.

B. quá trình xói mòn xảy ra mạnh.

C. rừng bị khai phá quá mức.

D. quá trình xâm thực diễn ra mạnh.

Đáp án: C

Giải thích: Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi. Rừng bị khai phá quá mức để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích đất canh tác làm cho đất ở nhiều khu vực bị hoang hóa, nhất là ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014

(Đơn vị: tuổi)

Năm

2010

2014

Châu Phi

55

59

Châu Mĩ

75

76

Châu Á

70

71

Châu Âu

76

78

Châu Đại Dương

76

77

Thế giới

69

71

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động

B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới

C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu

D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau

Đáp án: B

Giải thích:

Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:

- Tuổi thọ của các châu lục đều có sự biến động, nhìn chung tất cả đều tăng.

- Châu Phi vẫn là châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất, châu Âu cao nhất.

- Tuổi thọ trung bình của châu Phi là nhanh nhất (tăng 4 tuổi), tiếp đến là châu Âu (2 tuổi), các châu lục còn lại đều tăng 1 tuổi.

Câu 16. Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm (Đơn vị: %)

Năm

2000

2005

2010

2013

An-giê-ri

2,4

5,1

3,3

2,8

Nam Phi

3,5

5,3

2,9

2,3

Công-gô

8,2

6,3

8,8

3,4

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.

B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.

D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

Đáp án: C

Giải thích:

Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét:

- Nhìn chung, tất cả các nước đều có tốc độ tăng trưởng không ổn định.

- Công-gô giảm nhanh nhất (4,8%), Nam Phi giảm 1,2% và An-giê-ri tăng nhẹ (tăng 0,2%).

3 – Câu hỏi vận dụng

Câu 17. Nội dung nào là biện pháp hiệu quả nhất để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu?

A. Chấm dứt tham nhũng, lãng phí.

B. Hạn chế gia tăng dân số.

C. Hạn chế nợ nước ngoài.

D. Chấm dứt xung đột sắc tộc.

Đáp án: B

Giải thích: Dân cư châu Phi đông đúc và tăng rất nhanh, trong điều kiện nền kinh tế kém phát triển đã gây sức ép lớn lên các vấn đề ăn ở, y tế, giáo dục,… dẫn đến tình trạng nghèo đói, bệnh tật, khai thác tài nguyên quá mức gây mất cân bằng sinh thái. Vì vậy, để hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là hạn chế gia tăng dân số ở các nước châu Phi.

Câu 18. Nhận định nào là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?

A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.

B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.

C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.

D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao.

Đáp án: D

Giải thích: Dân cư châu Phi đông đúc và tăng rất nhanh, trong điều kiện nền kinh tế kém phát triển gây sức ép lớn lên các vấn đề ăn ở, y tế, giáo dục,… dẫn đến tình trạng nghèo đói, bệnh tật, khai thác tài nguyên quá mức gây mất cân bằng sinh thái.

Câu 19. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?

A. Hủ tục, thiên tai.

B. Đói nghèo, bệnh tật.

C. Chiến tranh, thiên tai.

D. Tảo hôn, chiến tranh.

Đáp án: B

Giải thích: Châu Phi đang phải đối mặt với tình trạng đói nghèo nghiêm trọng, các bà mẹ mang thai con trong hoàn cảnh nghèo đói, y tế khó khăn dẫn đến hệ quả suy dinh dưỡng của trẻ ngay từ trong bụng mẹ. Vì vậy, trẻ em được sinh ra trong tình trạng không đủ sức đề kháng, đói, bệnh tật, suy dinh dưỡng,… dẫn đến tử vong.

Câu 20. Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi?

A. Ảnh hưởng của gió mùa.

B. Áp cao ngự trị thường xuyên.

C. Hình dạng khối rộng lớn.

D. Dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Đáp án: A

Giải thích: Châu phi có khí hậu khô nóng, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu ở Châu Phi khô nóng là do: Lãnh thổ rộng lớn, có áp cao thường xuyên ngự trị. Ven bờ có dòng biển lạnh chạy qua.

Câu 21. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là

A. Mất cân bằng giới tính

B. Ô nhiễm môi trường

C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt

D. Động đất và núi lửa

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/14 địa lí 11 cơ bản.

Câu 22. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế

B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường

C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển

D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng

Đáp án: B

Giải thích: Dân số thế giới ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước kém phát triển và đang phát triển. Dân số tăng nhanh gây sức ép rất lớn đến kinh tế - tài nguyên và môi trường (suy giảm – ô nhiễm môi trường nặng nề ở nhiều nước).

Câu 23. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao

B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông

C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao

D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới

Đáp án: C

Giải thích: Mục I.2, SGK/13 – 14 địa lí 11, cơ bản.

Câu 24. Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm

B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.

D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Đáp án: B

Giải thích: Dân số thế giới đang có sự già hóa, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao. Sự già hóa dân số sẽ làm thiếu hụt một nguồn lao động rất lớn cho các quốc gia, vì vậy Nhà nước cần có chính sách phát triển dân số hợp lí.

Câu 25. Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?

A.Nông nghiệp

B.Công nghiệp

C.Xây dựng

D. Dịch vụ

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/14 địa lí 11 cơ bản.

Câu 26. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3

B.CH4

C. CO2

D.N2O

Đáp án: C

Giải thích: Mục II.1, SGK/14 địa lí 11 cơ bản.

Câu 27. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có địa hình thấp nhất nước ta và cũng đang là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng.

Câu 28. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là

A. Xuất hiện nhiều động đất

B. Nhiệt độ Trái Đất tăng

C. Bang ở vùng cực ngày càng dày

D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi

Đáp án: B

Giải thích: Mục II.1, SGK/14 địa lí 11 cơ bản.

Câu 29. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.

B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ

C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện

D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II.2, SGK/14 địa lí 11 cơ bản.

Câu 30. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. Nước biển nóng lên

B. Hiện tương thủy triều đỏ

C. Ô nhiễm môi trường nước

D. Độ mặn của nước biển tăng

Đáp án: C

Giải thích: Vào năm 2016 nhà máy Formosa đã xảy thải các chất thải độc hại ra môi trường nước không qua xử lí nên đã làm gây ô nhiễm môi trường nước biển và làm chết rất nhiều cá và sinh vật biển

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 2) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 3) có đáp án 

Trắc nghiệm Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (tiết 1): Tự nhiên và dân cư có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (tiết 2): Kinh tế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Liên minh châu Âu (EU) (tiết 1): EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới có đáp án 

1 5,787 11/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: