TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 6 (có đáp án 2023): Hợp chủng quốc Hoa Kì (tiết 1): Tự nhiên và dân cư
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (tiết 1): Tự nhiên và dân cư có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 6.
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì.
(Tiết 1): Tự nhiên và dân cư
1 – Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm
A. bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.
C. quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ.
D. quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.
Đáp án: A
Giải thích: Lãnh thổ của Hoa Kì gồm 3 bộ phận: trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.
Câu 2. Địa hình vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm
A. các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng lớn.
C. đồng bằng phù sa màu mỡ và vùng đồi thấp.
D. các đồng bằng phù sa và dãy núi già A-pa-lat.
Đáp án: A
Giải thích: Vùng phía tây gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000, chạy song song theo hướng Bắc Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
Câu 3. Địa hình vùng phía Đông Hoa Kì gồm
A. vùng gò đồi lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp rộng lớn.
D. vùng núi trẻ Cooc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
Đáp án: B
Giải thích: Địa hình vùng phía Đông Hoa Kì gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Câu 4. Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh một phần quan trọng là do
A. tỉ lệ sinh cao.
B. tỉ lệ gia tăng tự cao.
C. dân nhập cư đông.
D. chuyển cư nội vùng.
Đáp án: C
Giải thích: Dân số Hoa Kì đông và tăng nhanh một phần quan trọng là do nhập cư
Câu 5. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc tập trung chủ yếu ở nơi nào của Hoa Kì?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
Đáp án: A
Giải thích: Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc tập trung chủ yếu ở các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây Hoa Kì.
Câu 6. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. nguồn tri thức và vốn lớn.
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. làm phong phú thêm nền văn hóa.
D. làm đa dạng về chủng tộc.
Đáp án: A
Giải thích: Người nhập cư đã đem đến cho Hoa Kì nguồn vốn, tri thức và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
Câu 7. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. châu Âu.
B. châu Phi.
C. châu Á.
D. Mĩ La tinh.
Đáp án: A
Giải thích: Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Trong đó, 83% dân nhập cư có nguồn gốc từ châu Âu, tiếp đến là Mĩ la tinh và châu Á.
Câu 8. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven Thái Bình Dương.
B. Ven Đại Tây Dương.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô.
D. Khu vực Trung tâm.
Đáp án: B
Giải thích: Dân cư Hoa Kì phân bố không đều, tập trung với mật độ cao ở các bang vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
2 – Câu hỏi thông hiểu
Câu 9. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kì thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá?
A. Lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn, nằm ở vĩ độ cao.
B. Lãnh thổ chia thành 3 vùng địa hình khác biệt.
C. Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam.
D. Chịu tác động của gió mùa, bão nhiệt đới
Đáp án: C
Giải thích: Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do: địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc - Nam, đã tạo điều kiện cho các khối không khí từ phía bắc tràn xuống và từ phía nam di chuyển lên.
Câu 10. Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của Hoa Kì?
A. Vùng phía Đông.
B. Vùng phía Tây.
C. Vùng Trung tâm.
D. Quần đảo Ha-oai.
Đáp án: A
Giải thích: Vùng phía Tây là nơi phân bố các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của Hoa Kì.
Câu 11. Ở Hoa kì, thế mạnh về thủy điện tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Đáp án: A
Giải thích: Vùng phía Tây và vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình đồi núi, sông lớn và dốc nên có nhiều tiềm năng thủy điện.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Qui mô dân số lớn, đứng thứ ba thế giới.
B. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư
C. Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người Châu Á.
D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
Đáp án: A
Giải thích: Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Trong đó, 83% dân nhập cư có nguồn gốc từ châu Âu.
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Mĩ La tinh.
Đáp án: A
Giải thích: Hoa Kì nằm ở bán cầu Tây, phía Bắc giáp Canada, phía Nam giáp các nước Mĩ La tinh.
Câu 14. Nhận xét nào không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
C. Khoáng sản có nhiều loại như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích: Vùng Trung tâm Hoa Kì phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt. Ở đây khoáng sản có nhiều loại như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt đới.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
B. Dân cư phân bố không đồng đều.
C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
Đáp án: B
Giải thích: Dân cư Hoa Kì phân bố tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển nên dân cư Hoa Kì phân bố không đồng đều.
Câu 16. Nhận định nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông, mật độ cao ở các bang phía Đông Bắc.
Đáp án: C
Giải thích: Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây. Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
3 – Câu hỏi vận dụng
Câu 17. Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển sản phẩm nào sau đây?
A. Củ cải đường và cây dược liệu.
B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây lương thực và cây ăn quả.
D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án: C
Giải thích: Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Câu 18. Đặc điểm nào dưới đây là giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Giàu có về kim loại màu.
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C. Có các đồng bằng ven biển.
D. Diện tích rừng tương đối lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:
- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.
- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Dân số Hoa Kì phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ, góp phần giảm sức ép dân số lên các siêu đô thị từ đó hạn chế các tiêu cực của đô thị hóa (về môi trường, tệ nạn xã hội,…).
Câu 20. Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?
A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Đáp án: B
Giải thích: Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a,...; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô,… => Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên thu hút dân cư đông đúc.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
Đáp án: C
Giải thích: Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây. Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Câu 22: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
Đáp án: B
Giải thích:
Đặc điểm dân cư Hoa Kì:
- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở vùng Đông Bắc.
Câu 23: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
B. Dân số Hoa Kì đông.
C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Đáp án: A
Giải thích: Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Dân cư có nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc châu Á và Mĩ La tinh gần đây tăng mạnh. Dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người. Như vậy, dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên B sai.
Câu 24: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển
A. củ cải đường và cây dược liệu.
B. ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. cây lương thực và cây ăn quả.
D. hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án: C
Giải thích: Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Câu 25: Đặc điểm địa hình nào dưới đây giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Giàu có về kim loại màu.
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C. Có các đồng bằng ven biển.
D. Diện tích rừng tương đối lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:
- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.
- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Dân số Hoa Kì phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ, góp phần giảm sức ép dân số lên các siêu đô thị từ đó hạn chế các tiêu cực của đô thị hóa (về môi trường, tệ nạn xã hội,…).
Câu 27: Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô
A. lớn và cực lớn.
B. lớn và vừa.
C. vừa và nhỏ.
D. cực lớn.
Đáp án: C
Giải thích: Có khoảng 92% dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô vừa và nhỏ, khoảng dưới 500 000 dân.
Câu 28: Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?
A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Đáp án: B
Giải thích: Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a,...; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô,… => Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên thu hút dân cư đông đúc.
Câu 29: Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào dưới đây?
A. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
B. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.
C. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.
D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
Đáp án: D
Giải thích: Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Câu 30: Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2015 là 321,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là
A. 306 người/km2.
B. 34 người/km2.
C. 30,6 người/km2.
D. 33 người/km2.
Đáp án: D
Giải thích: Đổi 321, 2 triệu người = 321 200 nghìn người. Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2). Như vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 321 200 / 9831,5 = 33 người/km2
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (tiết 2): Kinh tế có đáp án
Trắc nghiệm Bài 7: Liên minh châu Âu (EU) (tiết 4): Cộng hòa liên bang Đức có đáp án
Trắc nghiệm Bài 8: Liên bang Nga (tiết 1): Tự nhiên, dân cư, xã hội có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án