TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 8 (có đáp án 2023): Liên bang Nga (tiết 2): Kinh tế

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 8: Liên bang Nga (tiết 2): Kinh tế có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 8.

1 15,630 11/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 8: Liên bang Nga.

(Tiết 2): Kinh tế

1 – Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào nói lên vai trò của Liên bang Nga trong Liên Bang Xô Viết?

A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.

D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi LB Xô Viết được thành lập, LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.

Câu 2. Nội dung nào sau đây nằm trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000?

A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.

B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế bao cấp.

C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.

D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000 gồm:

+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.

+ Mở rộng ngoại giao.

+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

=> Nhận xét A: Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng là đúng.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là thành tựu đạt được sau năm 2000 nền kinh tế của Liên bang Nga?

A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.

B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.

C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.

D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Câu 4.  Ngành kinh tế nào đóng vai trò là xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga?

A. Năng lượng.

B. Công nghiệp.

C. Nông nghiệp.

D. Dịch vụ.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp là ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga.

Câu 5. Ngành công nghiệp nào dưới đây được coi là ngành mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga?

A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp quốc phòng.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: D

Giải thích: Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga.

Câu 6. Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?

A. Mới.

B. Thủ công.

C. Truyền thống.

D. Hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…được gọi là công nghiệp truyền thống.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga?

A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.

B. Đất đai phân hoá đa dạng.

C. Giáp nhiều biển và đại dương.

D. Có nhiều sông, hồ lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi => Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga.

Câu 8. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là

A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.

B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.

C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.

D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Đáp án: D

Giải thích: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

2 – Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?

A. Hàng không.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Đáp án: B

Giải thích: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt. Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng Đông Xi-bia giàu có.

Câu 10. Biểu hiện khó khăn của Liên bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã không phải là

A. sản lượng các ngành kinh tế giảm.

B. tình hình chính trị bất ổn.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.

D. đời sống nhân dân ổn định.

Đáp án: D

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã (đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo), Liên bang Nga trải qua thời kì đầy khó khăn biến động: tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm, đời sống nhân dân khó khăn, vị trí, vai trò của LB Nga trên trường quốc tế suy giảm; tình hình chính trị, xã hội bất ổn…

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu về kinh tế của Liên bang Nga sau năm 2000?

A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

B. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.

C. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

D. Đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án: D

Giải thích:

- Thành tựu đạt được về mặt kinh tế sau năm 2000 là:  Sản lượng các ngành kinh tế tăng;  Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết; Giá trị xuất siêu ngày càng tăng .

- Đời sống nhân dân được nâng cao là thành tựu về mặt dân cư – xã hội, không phải là thành tựu kinh tế.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của Liên bang Nga?

A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.

B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.

C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.

D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm hoạt động ngoại thương của Liên bang Nga: kinh tế đối ngoại có vai trò khá quan trọng, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với kinh tế Nga?

A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.

B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.

C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm các ngành kinh tế của Liên bang Nga:

+ Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu => A đúng.

+ Các ngành dịch vụ phát triển mạnh => B đúng.

+ Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế =>  D đúng.

+ Trong nông nghiệp, sản lượng một số cây công nghiệp, ăn quả, rau, chăn nuôi, nghề cá….của LB Nga nhìn chung đều có sự tăng trưởng nhưng so sánh với thế giới vẫn chưa phải đứng đầu.

Câu 14. Nội dung nào là biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết?

A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô.

B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô.

C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô.

Đáp án: C

Giải thích: Cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, một số sản phẩm công – nông nghiệp của Nga chiếm tỉ trọng cao trong Liên Xô: gỗ, giấy và xenlulo (90%), dầu mỏ (87,2%), khí tự nhiên (83,1%)…

Câu 15. Tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã không phải là

A. tình hình chính trị, xã hội ổn định.

B. tốc độ tăng trưởng GDP âm.

C. sản lượng các ngành kinh tế giảm.

D. đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã (đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo), Liên bang Nga trải qua thời kì đầy khó khăn biến động: tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm, đời sống nhân dân khó khăn, vị trí, vai trò của LB Nga trên trường quốc tế suy giảm; tình hình chính trị, xã hội bất ổn…

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A. Có đủ các loại hình giao thông vận tải.

B. Có hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia.

C. Giao thông đường thủy hầu như không phát triển được.

D. Nhiều hệ thống đường được nâng cấp, mở rộng.

Đáp án: C

Giải thích: LB Nga có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ các loại hình.

3 – Câu hỏi vận dụng

Câu 17. Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga?

A. Nâng cao vị thế của Liên bang Nga trên trường quốc tế.

B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.

D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.

Đáp án: B

Giải thích: Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu – Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á => Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.

Câu 18. Những ngành công nghiệp mà Liên bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam là

A. Điện tử - tin học, chế tạo máy.

B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.

C. Thủy điện, dầu khí.

D. Chế tạo máy,dệt –may.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong mối quan hệ song phương, Việt Nam và Nga đã hợp tác với nhau trên nhiều mặt về kinh tế, chính trị, quốc phòng, giáo dục….Về kinh tế, lĩnh vực hợp tác chủ yếu là công nghiệp năng lượng: thủy điện và dầu khí.

- Thủy điện: Nga đã tham gia thiết kế, cung cấp, hỗ trợ cho nhiều công trình năng lượng ở Việt Nam. Điển hình là Nhà máy thủy điện Hòa Bình; nhà máy thủy điện Yaly công suất 720 MW (khánh thành vào tháng 4/2002); nhà máy thủy điện Xê-xan 3...

- Dầu khí: đã có nhiều tập đoàn liên doanh dầu khí của Nga tiến hành thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng biển Đông.

+ Liên doanh Dầu khí Việt - Nga (Vietsovpetro) đóng vai trò quan trọng nhất.

+ Ngoài ra có các công ty dầu khí Nga như Zarubezhneft, Gazprom, Rosneft, Lukoil đã phát triển và mở rộng hoạt động thăm dò khai thác dầu khí trên thềm lục địa phía Nam nước ta, tham gia các dự án đầu tư lọc hóa dầu tại Việt Nam.

=> Như vậy, những ngành công nghiệp mà Liên bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là thủy điện và dầu khí.

Câu 19. Diễn đàn kinh tế nào được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên bang Nga?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).

C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

Đáp án: B

Giải thích: Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF) được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok - Vùng Viễn Đông của Liên bang Nga, với mục đích thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác phát triển vùng Viễn Đông và mở rộng hợp tác quốc tế khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Câu 20. Nội dung nào sau đây là khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp của LB Nga?

A. Phần lớn lãnh thổ là đầm lầy, băng giá nên thiếu đất canh tác.

B. Thời tiết, khí hậu quá sức khắc nghiệt nên sản xuất khó khăn .

C. Dân số già nên thiếu lực lượng lao động cho sản xuất.

D. Sông ngòi đóng băng thường xuyên nên thiếu nước tưới.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng Tây Xi-bia rộng lớn nhưng chủ yếu là đầm lầy. Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá nên thiếu đất canh tác.

 

Câu 21: Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?

A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.

D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.

Đáp án: B

Giải thích: Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu – Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á. Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.

Câu 22: Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga coi trọng khu vực nào?

A. Châu Âu.

B. Châu Phi.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Á.

Đáp án: D

Giải thích: Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu - Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á. Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của LB Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.

Câu 23: Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là

A. Điện tử - tin học, chế tạo máy.

B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.

C. Thủy điện, dầu khí.

D. Chế tạo máy,dệt –may.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong mối quan hệ song phương, Việt Nam và Nga đã hợp tác với nhau trên nhiều mặt về kinh tế, chính trị, quốc phòng, giáo dục,.... Về kinh tế, lĩnh vực hợp tác chủ yếu là công nghiệp năng lượng thủy điện và dầu khí.

- Thủy điện: Nga đã tham gia thiết kế, cung cấp, hỗ trợ cho nhiều công trình năng lượng ở Việt Nam. Điển hình là Nhà máy thủy điện Hòa Bình; nhà máy thủy điện Yaly công suất 720 MW (khánh thành váo tháng 4/2002),...

- Dầu khí: Đã có nhiều tập đoàn liên doanh dầu khí của Nga tiến hành thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng biển Đông. Ví dụ: Liên doanh Dầu khí Việt - Nga (Vietsovpetro),…

Câu 24: Hệ thống sông nào sau đây có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất Liên Bang Nga?

A. Sông Ô-bi.

B. Sông Vôn-ga.

C. Sông Ê-nit-xây.

D. Sông Lê-na.

Đáp án: C

Giải thích: LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nit-xây, Ô-bi, Lê-na. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong những biểu tượng của nước Nga.

Câu 25: Vùng kinh tế quan trọng để nền kinh tế Liên bang Nga hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương là

A. vùng Viễn Đông.

B. vùng U-ran.

C. vùng Trung ương.

D. vùng Trung tâm đất đen.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng kinh tế Viễn Đông là vùng giàu tài nguyên. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. Đây là vùng kinh tế sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 26: Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).

C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Đáp án: B

Giải thích: Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF) được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok – Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga với mục đích thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác phát triển vùng Viễn Đông và mở rộng hợp tác quốc tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 27: Từ lâu, Liên Bang Nga đã được coi là cường quốc về ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Công nghiệp luyện kim.

B. Công nghiệp vũ trụ.

C. Công nghiệp chế tạo máy.

D. Công nghiệp dệt.

Đáp án: B

Giải thích: Từ lâu, Liên Bang Nga đã được coi là cường quốc về ngành công nghiệp vũ trụ.

Câu 28: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được coi là thế mạnh của Liên Bang Nga?

A. Công nghiệp luyện kim.

B. Công nghiệp chế tạo máy.

C. Công nghiệp quốc phòng.

D. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

Đáp án: C

Giải thích: Trong các ngành công nghiệp của Liên Bang Nga thì ngành công nghiệp quốc phòng được coi là thế mạnh của Liên Bang Nga với nhiều loại vũ khí quân sự tối tân.

Câu 29: Lúa mì ở LB Nga được trồng chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Phía bắc đồng bằng Tây Xia bia.

B. Cao nguyên Trung Xi bia.

C. Vùng Viễn Đông.

D. Đồng bằng Đông Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Lúa mì ở LB Nga được trồng chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu vì khu vực đồng bằng này có đất đai màu mỡ, khí hậu ấm,…

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về các ngành công nghiệp có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga?

A. Chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim, hóa chất.

B. Chế biến gỗ, khai thác, luyện kim, dệt, hóa chất.

C. Chế biến gỗ, khai thác, thực phẩm, hóa chất.

D. Chế biến gỗ, khai thác, chế tạo máy, hóa chất.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành công nghiệp có điều kiện tài nguyên thuận lợi để phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây của nước Nga là ngành công nghiệp chế biến gỗ, khai thác, năng lượng, luyện kim và hóa chất.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Nhật Bản (tiết 1): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Nhật Bản (tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế có đáp án 

Trắc nghiệm Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 1): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2): Kinh tế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 1): Tự nhiên, dân cư và xã hội có đáp án

1 15,630 11/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: