TOP 12 Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 năm 2024 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Bộ 12 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 2 năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 4 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 70347 lượt xem
Mua tài liệu


Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 2 năm 2024 có đáp án (cả 3 sách)

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) 2024 có đáp án

Xem chi tiết

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) 2024 có đáp án

Xem chi tiết

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 (Cánh diều) 2024 có đáp án

Xem chi tiết

=====================================

Bộ Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 2 năm 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Bài 1. Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

A. 35

B. 53

C. 58

D. 85

Bài 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số 35?     

A. 3018

B. 1830

C. 1215

D. 1512

Bài 3. Rút gọn phân số 2436 ta được phân số tối giản là:

A. 1218

B. 812

C. 69

D. 23

Bài 4. Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nói sau:      

Tổng ……….. của số đó chia hết cho 9 thì số đó ............. cho 9.

Bài 5. Đổi 85m27dm2 = ........... dm2

A. 857

B. 8507

C. 85007

D. 85070

Bài 6. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?  

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

A. 2 hình

B. 3 hình

C.  4 hình

D. 5 hình

Phần II: Tự luận

Bài 1. Tìm x, biết 54×x=38+512

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3×710+710×5+2×710

Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 42m, chiều cao bằng 23 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 4. Lớp 4A2 có 27 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có 19 số học sinh đạt điểm 10, có 13 số học sinh đạt điểm 9, có 49 số học sinh đạt điểm 8, số học sinh còn lại đạt điểm 7. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt điểm 7?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Bài 1. Chọn C.

Bài 2. Chọn B.

Bài 3. Chọn D.

Bài 4. Tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

Bài 5. Chọn B.

Bài 6. Chọn C.

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 1.

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3×710+710×5+2×710=710×3+5+2=710×10=7010=7

Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 42m, chiều cao bằng 23 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài giải:

Chiều cao của hình bình hành là:    

42×23=28  m

Diện tích của mảnh đất đó là: 

42 × 28 = 1176 (m2)

Đáp số: 1176(m2)

Bài 4.

Số học sinh đạt điểm 10 là:

27×19=3 (bạn)

Số học sinh đạt điểm 9 là:

27×13=9 (bạn)

Số học sinh đạt điểm 8 là:

27×49=12 (bạn)

Số học sinh đạt điểm 7 là:

27 - (3 + 9 + 12) = 3 (bạn)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 2)

Phần I: Trắc nghiệm

Bài 1. Điền dấu >, < vào ô trống:

a) 68    78 

b) 25    15

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a. Kết quả của phép tính 15+35 bằng phân số nào dưới đây?

A. 15

B. 35

C. 45

b. Kết quả của phép tính 15797 bằng phân số nào dưới đây?

A. 67

B. 60

C. 614

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Cho hình vẽ:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 4. Xếp các phân số 65;85 ; 15; 35 theo thứ tự từ bé đến lớn:

Bài 5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 tấn 25 kg  = ………. kg  (525 kg; 5 025 kg; 5 250 kg)

b) 1 m2 4 cm2   = ………..cm2 (10 004 cm2 ; 14 cm2 ; 104 cm2)

Bài 7. Tìm một phân số, biết rằng nếu phân số đó trừ đi 15 rồi lại thêm 14 thì được. Phân số cần tìm là: ……………..

Phần II: Tự luận

Bài 1. Tìm x:

a) 35×x=47

b) 18:x=15

Bài 2. Chị hơn em 6 tuổi. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 18 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 3. Một cái sân hình bình hành có độ dài đáy là 20 m. Biết chiều cao bằng 34 độ dài đáy. Tính diện tích của cái sân đó.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 4.

Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 15;35 ;65 ;85 

Bài 5.

13:213=136

46×3=126

Bài 6.

a) 5 tấn 25 kg  = 5025 kg

b) 1 m2 4 cm= 10 004 cm2

Bài 7. Phân số cần tìm là: 65

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tìm x:

a)

35×x=47x=47:35x=47×53x=2021

b)

18:x=15x=18:15x=18×51x=58

Bài 2.

Số tuổi của em là: 

(18 - 6) : 2 = 6 (tuổi)

Số tuổi của chị là:          

18 - 6 = 12 (tuổi)     

Đáp số: Em: 6 tuổi; Chị: 12 Tuổi

Bài 3.

Chiều cao của cái sân đó là:

20×34=15  m

Diện tích của cái sân đó là:

20 × 15 = 300 (m2)      

Đáp số: 300 (m2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Bài 1. Phân số 43 bằng phân số nào dưới đây?

A. 4433

B. 4033

C. 1615

D. 4040

Bài 2. 3m2 46dm2  = ……… dm2.  Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 300046

B. 30046

C. 3046

D. 346

Bài 3. 5 tạ 36 kg  = …. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 536

B. 5036

C. 5036

D 5063

Bài 4. 34 giờ = ..... phút. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 30

C. 15

D. 45                

Bài 5. Có 84 viên bi trong đó có 47 số bi là màu xanh , số bi màu xanh là :

A. 36 viên

B. 30 viên

C. 48 viên 

D. 58 viên

Bài 6. Cho các phân số 12;   13;   34;   56. Các phân số đó được sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn là:

A. 12;   13;   34;   56

B. 13;   12;   34;   56

C. 34;   56;   12;   13

D. 56;   34;   12;   13

Phần II. Tự luận

Bài 1. Tính:

a) 49+59

b) 695

c) 67×52

d) 925:925

Bài 2. Tìm x : 13×x=23

Bài 3. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 3115 dm , chiều dài hơn chiều rộng là 1115 dm . Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 4. Tìm xy,  biết 57<xy<56.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm

1A - 2D - 3A - 4D - 5C - 6B

Phần 2. Tự luận

Bài 1.              

a) 49+59=4+99=99=1

b) 695=3095=215

c) 67×52=6×57×2=3014=157

d) 925:925=925×259=1

Bài 2.

13×x=23x=23:13x=2

Bài 3.

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3115+1115:2=2115   dm

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

21151115=1015  dm

Diện tích của hình chữ nhật là:

2115×1015=210225  dm2

Bài 4.

Ta có:

57=1014

56=1012

1014<xy<56

 nên 1014<xy<1012.

Vậy xy=1013.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Bài 1. Phân số nào dưới đây bằng phân số 45?

A. 2016

B. 1620

C. 1615

D. 1216

Bài 2. Trong các phân số 1315,  1422,  915,  711. Các phân số đã tối giản là những phân số nào?

A. 1315; 711

B. 711;1422

C. 1315;915

D. 1422;915

Bài 3. Phân số lớn nhất trong các phân số 34,  77,  32,  43 là:

A. 34

B. 77

C. 32

D. 43

Bài 4. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

A. 25

B. 23

C. 35

D. 32

Bài 5. Phân số bé hơn 1 là phân số nào?

A. 1713

B. 619

C. 2119

D. 1818

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 59dm90cm2 = ...................... cm2  là:

A. 9950

B. 9905

C. 9590

D. 5990

Bài 7. Hình bình hành có độ dài đáy là 55dm, chiều cao là 34dm. Diện tích hình bình hành đó là?

A. 1580 dm2

B. 1670 dm2

C. 1807 dm2

D. 1870 dm2

Phần II: Tự luận

Bài 1. Tính:

a) 715+ 45 = ...........................................................................................................

b) 45×58= ..............................................................................................................

c) 2338 = .............................................................................................................

d)  12:25 = .............................................................................................................

Bài 2. Biết khối 4 có tất cả 70 học sinh. Số học sinh nam bằng 35 số học sinh cả lớp. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của khối 4.

Bài 3. Tính giá trị biểu thức: 45+410×5175

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần 1. Trắc nghiệm

Bài 1. Chọn B

Bài 2. Chọn A

Bài 3. Chọn C

Bài 4. Chọn A

Bài 5. Chọn D

Bài 6. Chọn D

Bài 7. Chọn B

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

a) 715+45=715+1215=1915

b) 45×58=4×55×8=2040=12

c) 2338=1624924=724

d) 12:25=12×52=54

Bài 2.

Số học sinh nam của khối 4 là:

70×35=42 (học sinh)

Số học sinh nữ của khối 4 là:

70 – 42 = 28 (học sinh)

Đáp số: Nam 42; Nữ 28

Bài 3.

45+410×5175=65×5175=305175=135

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 5)

Phần I: Trắc nghiệm

Bài 1. Trong các số 306; 810; 7259; 425 số chia hết cho cả 5 và 9 là:

A. 425

B. 306

C. 7259

D. 810

Bài 2. Trong các phân số 1024;2540 ;3045 ;1013  phân số bằng 58 là:

A. 1024

B. 1542

C. 2540

D. 3045

Bài 3. Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 80km2 là:

A. 80 000m2

B. 800 000dm2

C. 80 000 000m2

D. 8 000m2

Bài 4. Khoảng thời gian nào dài nhất?

A. 300 giây

B. 15 giờ

C. 10 phút

D. 320 giờ

Bài 5. Hình nào có 23 số ô vuông đã tô đậm?

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 6. Cho hình thoi (như hình dưới đây):

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Diện tích của hình thoi đó là:    

A. 12 cm2

B. 24 cm2

C. 6 cm2

D. 14 cm2

Phần II: Tự luận

Bài 1. Tính:

a) 425+35=.......................................................................     

b) 3258=...................................................................

c) 43+23×12=..........................................................................

d) 611:322=............................................................................

Bài 2. Điền dấu >, <, = vào ô trống:

a) 2332

b) 8201230

c) 7849+13

Bài 3. Mảnh đất hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 25m, chiều cao bằng 35 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất.

Bài 4. Tham gia đợt phát động quyên góp “Góp đá xây Trường Sa”, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 98000 đồng. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu tiền, biết số tiền của lớp 4B quyên góp bằng 35 số tiền của lớp 4A?

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 172×35+35×12+35

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Bài 1.

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Bài 2.

A. 1925

B. 78

C. 53

D.  4

Bài 3. Mỗi dấu điền đúng 0,5 điểm.

Bài 4.

Chiều cao mảnh đất hình bình hành là:

25×35=15  m

Diện tích mảnh đất hình bình hành là:

15 x 25 = 375 (m2)

Đáp số: 375m2

Bài 5.

Ta có sơ đồ:

Lớp 4A:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

 5 – 3 = 2 (phần)             

Số tiền lớp 4A quyên góp được là:

98000 : 2 x 5 = 245000 (đồng) 

Số tiền lớp 4B quyên góp được là:

245000 – 98000 = 147000 (đồng)   

Đáp số: Lớp 4A: 245000 đồng; Lớp 4B: 147000 đồng

Bài 6.

172×35+35×12+35=172×35+35×12+35×1=35×172+12+1=35×172+12+22=35×10=6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 6)

Phần 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Bài 1. Phân số “Một phần năm” được viết là:

A. 15

B. 51

C. 55

Bài 2: Phân số 23 bằng phân số nào dưới đây:

A. 1721

B. 1421

C. 1825

Bài 3. Tìm x, biết: 47=x21

A. x = 11

B. x = 12 

C. x = 3

Bài 4. 7m= ...... dm2

A. 70 dm2

B. 700 dm2 

C. 7000 dm2  

Bài 5: 12m2  25cm2 = ………cm2

A. 1225 cm2

B. 12025 cm2   

C. 120025 cm2

Phần II: Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

820+35

5 - 143

564 x 702

55 470 : 645

Bài 2.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

715×38+715×58

b) Tìm x:

27:x=821

c) Tìm :

27:x=821

Bài 3. Một miếng đất hình bình hàng có độ dài đáy là 25m, chiều cao 20m. Tính diện tích miếng đất đó.

Bài 4. Có hai thửa ruộng trồng ngô, trung bình mỗi thửa ruộng thu được 3 tấn 150 kg ngô. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai  238 kg ngô. Tính:

a) Mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki –lô- gam ngô?

b) Người ta bán đi 45 số ngô thu được ở cả hai thửa ruộng. Hỏi đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?                     

Bài 5. Tổng của hai phân số là 1128. Nếu thêm vào phân số thứ hai 47 thì tổng của hai phân số là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

Phần 1:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề ) (ảnh 1)

Phần 2.

Đổi: 3 tấn 150 kg = 3150 kg          

Khối lượng ngô của cả hai thửa ruộng là:

 3150 x 2 = 6300 (kg)      

Khối lượng ngô thửa ruộng thứ hai thu được là:

(6300 – 238) : 2 = 3031 (kg)      

Khối lượng ngô thửa ruộng thứ nhất thu được là:

 3031 + 238 = 3269 (kg)  

Khối lượng ngô người ta đã bán đi là:

6300 x 45 = 5040 (kg)    

Đáp số:

a) Thửa 1: 3269 ki-lô-gam ngô

Thửa 2: 3031 ki-lô-gam ngô

b)  5 040 ki-lô-gam ngô

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 7)

Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Bài 1.

a) Phân số nào dưới đây bằng phân số 45?

A. 2016

B. 1620

C. 1615

b) Rút gọn phân số 2436 ta được phân số tối giản là:

A. 1218

B. 812

C. 23

c) Các phân số 14;   27;   13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 13;   27;   14

B. 27;   13;   14

C. 14;   13;   27

d)  4 tấn 25 kg = ………. kg

A. 4025 kg

B. 425 kg

C. 4250 kg 

D. 40025 kg

Bài 2.

a) Hình bình hành là hình :

A. Có bốn góc vuông.

B. Có bốn cạnh bằng nhau.

C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ………….cm2 là:

A. 456

B. 4506

C. 450 006

Phần II: Tự luận

Bài 1. Tính:

a) 715+45

b) 45×58

c) 2338

d) 12:25

Bài 2. Tìm  x:

a) x14=53

b) x:23=12

Bài 3. Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 60m. Chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi và diện tích sân bóng đó ?

Bài 4. Không quy đồng hãy so sánh 2 phân số sau: 121212131313 và 1218

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7

Phần 1. Trắc nghiệm

Bài 1.

a) B

b) C

c) A

d) A

Bài 2.

a) C

b) C

Phần II. Tự luận

Bài 1.

a) 1915 

b) 12

c) 724 

d) 54

Bài 2.

a) x =  2312

b) x = 13

Bài 3.

Chiều rộng của sân bóng là:

60×35=36  m

Chu vi sân bóng là:

(60 + 36) x 2 = 192 (m)

Diện tích sân bóng  là:

60 x 36 = 2160 (m2)

Đáp số: 192 m; 2160 m2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 8)

Câu 1: Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{21}{42} ta được phân số tối giản là:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{1}{3}
C. \frac{1}{2}
D. \frac{2}{3}

Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số \frac{1}{2} ; \frac{2}{5} ; \frac{7}{10} ; \frac{4}{5} là:

A. \frac{1}{2}

B. \frac{2}{5}

C. \frac{7}{10}

D. \frac{4}{5}

Câu 4: Trong các phân số \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4} những phân số lớn hơn 1 là:

A. \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6}.
B. \frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4}
C. \frac{5}{6} ; \frac{7}{4} ; \frac{3}{2}
D. \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{7}{4}

Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 234cm2.

B. 244cm2.

C. 234m2.

D. 254m2.

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M2)

a) 4 tạ = 4000kg

b) 63000kg = 63 tấn

c) 4m7dm2 = 407dm2

d) 230 000cm2 = 230m2

II. Phần tự luận:

Câu 7: Tính:

\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=

\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=

Câu 8: Tìm x: (Viết dưới dạng phân số tối giản)

\text { a) } x: \frac{1}{2}=4

\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15

................................................... ...........................................................

................................................... ...........................................................

Câu 9: Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có \frac{2}{7} số học sinh đạt điểm 10; có \frac{4}{7} số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?

Câu 10: Quan sát phần rèm che của hai cửa sổ. Em hãy viết phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm, câu có nhiều ý chia theo các ý)

Câu 1.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: A

Câu 6

a) 4 tạ = 4000kg S

b) 63000kg = 63 tấn Đ

c) 4m7dm2 = 407dm2 Đ

d) 230 000cm2 = 230mS

II. Phần tự luận:

Câu 7:

\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=\frac{10}{11}

\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=\frac{14}{8}-\frac{5}{8}=\frac{9}{8}

Câu 8

\text { a) } x: \frac{1}{2}=4

x = 4 \times \frac{1}{2}

x = 2

\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15

x = 15:\frac{3}{5}

x = 25

Câu 9

Bài giải

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 10 là:

35 x \frac{2}{7} = 10 (học sinh)

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 15 là:

35 x \frac{4}{7} = 20 (học sinh)

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 8 là:

35 - (10 + 20) = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh

Câu 10

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

\frac{2}{5}+\frac{2}{3}=\frac{6}{15}+\frac{10}{15}=\frac{16}{15}

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 9)

Bài 1: Hình nào có \frac{2}{3}số ô vuông đã tô đậm? (0,5 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Bài 2: Phân số nào dưới đây là phân số hai phần năm? (0,5 điểm)

A. \frac{2}{5}
B.\frac{7}{5}
C. \frac{3}{5}
D.\frac{4}{5}

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

A. \frac{2}{3} \frac{3}{2}

B. \frac{5}{8} \frac{10}{16}

C. \frac{10}{18} \frac{11}{18}

D. 1 \frac{70}{71}

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

85 dm2 = ............ cm2

1 tạ 25 kg =...........kg

Bài 5: Hình bình hành là hình: (0,5 điểm)

A. Có bốn cạnh bằng nhau.

B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

C. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

D. Có bốn góc vuông.

Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

\frac{45}{60} = ........................

\frac{28}{36} = .......................

Bài 7: Tính: (2 điểm)

a) \frac{2}{3}+\frac{3}{4}

b)\frac{2}{3} \times \frac{9}{5}

c) \frac{2}{3}: \frac{3}{4}

d)\frac{4}{5}-\frac{1}{3}

Bài 8: Tính thuận tiện: (1 điểm)

a) \frac{2}{5}+\frac{3}{7}+\frac{3}{5}+\frac{4}{7}

b) \frac{4}{3}-\frac{14}{9}-\frac{1}{3}-\frac{5}{9}

Bài 9: Một lớp học có 3/ 5 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm

Bài

1

2

5

Khoanh đúng

A

A

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

A. \frac{2}{3} < \frac{3}{2}

B. \frac{5}{8} = \frac{10}{16}

C. \frac{10}{18} < \frac{11}{18}

D. 1 > \frac{70}{71}

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

85 dm= 8 500 cm2

1 tạ 25 kg = 125 kg

Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

\frac{45}{60}=\frac{45: 15}{60: 15}=\frac{3}{4}

\frac{28}{36}=\frac{28: 4}{36: 4}=\frac{7}{9}

Bài 7: Tính: (2 điểm)

a) \frac{2}{3}+\frac{3}{4}=\frac{8}{12}+\frac{9}{12}=\frac{17}{12}

b) \frac{2}{3} \times \frac{9}{5}=\frac{18}{15}

c) \frac{2}{3}: \frac{3}{4}=\frac{8}{9}

d) \frac{4}{5}-\frac{1}{3}=\frac{12}{15}-\frac{5}{15}=\frac{7}{15}

Bài 8: Tính thuận tiện: (1 điểm)

a) 

\begin{array}{l}
\frac{2}{5}+\frac{3}{7}+\frac{3}{5}+\frac{4}{7} \\
\left(\frac{2}{5}+\frac{3}{5}\right)+\left(\frac{3}{7}+\frac{4}{7}\right) \\
\frac{5}{5}+\frac{7}{7}=2
\end{array}

b) 

\begin{array}{l}
\frac{4}{3}-\frac{14}{9}-\frac{1}{3}-\frac{5}{9} \\
\left(\frac{4}{3}-\frac{1}{3}\right)-\left(\frac{14}{9}-\frac{5}{9}\right) \\
\frac{3}{3}-\frac{9}{9}=1-1=0
\end{array}

Bài 9Một lớp học có 3/5 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)

Bài giải:

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:

35 x \frac{3}{5} = 21 (học sinh)

Đáp số: 21 học sinh

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 10)

Câu 1: Trong các phân số \frac{9}{8};\frac{9}{9};\frac{8}{8};\frac{8}{9} phân số nào bé hơn 1?

A. \frac{9}{8}

B. \frac{9}{9}

C. \frac{8}{8}

D. \frac{8}{9}

Câu 2: Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{3}{4}?

A. \frac{10}{15}

B. \frac{12}{16}

C. \frac{20}{15}

D. \frac{6}{9}

Câu 3: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu ?

A. 126 dm2

B. 136 dm2

C. 146 dm2

D. 156 dm2

Câu 4: Tìm X: (1 điểm)

a. X + \frac{3}{4} = 9

b. X x \frac{6}{7}\frac{8}{9}

Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 55m2 8cm2 = ... cm2 là:

A. 558

B. 5580

C. 55800

D. 550 008

Câu 6: Tính (1 điểm)

a. \frac{2}{5}+\frac{3}{2}

b. \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=

c. \frac{6}{7}\times4

d. \frac{3}{4}:\frac{6}{9}=

Câu 7: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (1 điểm)

A. \frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}

B. \frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{4}{2}

C. \frac{4}{2};\frac{5}{6};\frac{2}{3}

D. \frac{2}{3};\frac{4}{2};\frac{5}{6}

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm)

3\times\frac{7}{10}+\frac{7}{10}\times5+2\times\frac{7}{10}

…………………………………………………………………………….….…..

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm).

Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)

ĐÁP ÁN

Câu 1: Chọn D

Câu 2: Chọn B

Câu 3: Chọn B

Câu 4:

a. X + \frac{3}{4} = 9

X = 9-\frac{3}{4}

X = \frac{33}{4}

b. X x \frac{6}{7}\frac{8}{9}

X = \frac{8}{9}:\frac{6}{7}

X = \frac{28}{27}

Câu 5: Chọn D

Câu 6

a. \frac{2}{5}+\frac{3}{2}\ =\frac{4}{10}+\frac{15}{10}=\frac{9}{10}

b. \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=\frac{10}{15}-\frac{5}{15}=\frac{1}{3}

c. \frac{6}{7}\times4=\frac{6\times4}{7}=\frac{24}{7}

d. \frac{3}{4}:\frac{6}{9}=\frac{3}{4}\times\frac{9}{6}=\frac{27}{24}=\frac{9}{8}

Câu 7: Chọn C

Câu 8.

3\times\frac{7}{10}+\frac{7}{10}\times5+2\times\frac{7}{10}=\frac{7}{10}\times\left(3\ +\ 5\ +\ 2\right)=\frac{7}{10}\times10=\frac{70}{10}=7

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm)

Bài giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

120 x \frac{2}{3}= 80 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(120+ 80) x 2 = 400 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

120 x 80= 9600 (m2)

Đáp số: 9600 m2

Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)

Bài giải:

Số gạo còn lại của cửa hàng sau buổi sáng bán là:

250 – 25 = 225 (kg)

Số kg gạo buổi chiều bán là:

225 x \frac{3}{5}= 135 (kg)

Số kg gạo cả hai buổi cửa hàng đã bán được là:

25 + 135 = 160 (kg)

Đáp số: 160 kg gạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 11)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng câu 1 và câu 2:

Câu 1. 0,5đ Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 80km là:

a. 8 000 m2

b. 80 000 dm2

c. 800 000 m2

d. 80 000 000 m2

Câu 2. 0,5đ Chu vi của hình chữ nhật là 48cm. Nếu chiều dài là 15cm thì diện tích hình chữ nhật là:

a. 24 cm2

b. 126 cm2

c. 135 cm2

d. 720 cm2

Câu 3. 0,5đ Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 4. 0,5đ Điền số đo thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình bình hành có diện tích \frac{8}{5}m2, chiều cao là \frac{2}{5} m. Cạnh đáy tương ứng của hình bình hành đó là……….

Câu 5. 0,5đ Ghi dấu so sánh vào ô trống:

3 km2 □ 300 000 m2

7 m2 □ 7000 dm2

Câu 6. 0,5đ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:.

- Góc nhọn lớn hơn góc tù □

- Góc nhọn bé hơn góc vuông □

- Góc vuông bằng 1/2 góc bẹt □

Câu 7. 2đ Tính:

\frac{7}{4}+\frac{2}{3}=

\frac{12}{15}-\frac{1}{5}=

\frac{4}{9} \times \frac{3}{2}=

\frac{6}{7}: \frac{3}{8}=

Câu 8. 2đ A. Tìm x:

\frac{x}{7}=\frac{40}{35}

B. Xếp các số đo sau theo thứ tự tăng dần:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 9. 2 đ Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Cứ 1m2 người ta thu được 5 kg rau xanh. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau xanh trồng tại vườn rau hình chữ nhật trên?

Giải

Câu 10. 1 đ Hãy viết 5 phân số khác nhau lớn hơn \frac{1}{7}và bé hơn \frac{1}{2}.

ĐÁP ÁN

Bài 1 và bài 2:

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được: 0,5 điểm.

Bài 1: d

Bài 2: c

Bài 3 và bài 4:

Học sinh ghi đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.

Bài 3

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài 4: 4m

Bài 5: 3km2 > 300 000 m2

7m2 < 7000dm2

Bài 6: S – Đ – Đ

- Góc nhọn lớn hơn góc tù S

- Góc nhọn bé hơn góc vuông Đ

- Góc vuông bằng 1/2 góc bẹt Đ

Bài 7:

Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

\frac{7}{4}+\frac{2}{3}=\frac{21}{12}+\frac{8}{12}=\frac{29}{12}

\frac{12}{15}-\frac{1}{5}=\frac{12}{15}-\frac{3}{15}=\frac{9}{12}

\frac{4}{9} \times \frac{3}{2}=\frac{12}{18}

\frac{6}{7}: \frac{3}{8}=\frac{6}{7} \times \frac{8}{3}=\frac{48}{21}

Bài 8A:

Học sinh làm đúng mỗi bước được: 0,5 điểm.

A. Tìm x:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Có thể ghi: Vì mẫu số 7 = 35 : 5 nên Tử số x = 40 : 5

x = 8

Bài 8B: Đúng hết thứ tự được 1 điểm.

B. Thứ tự xếp là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài 9: Mỗi bước 0.5 điểm.

- Thiếu hoặc ghi sai đáp số, tên đơn vị trừ 0,5 điểm. (2 điểm)

Giải

Chiều rộng vườn rau là: 120 × \frac{2}{3}= 80 (m)

Diện tích vườn rau là: 120 × 80 = 960 (m2)

Số rau thu hoạch được là: 50 × 960 = 4800 (kg)

48000 kg tạ = 48 tạ

Đáp số: 48 tạ

Bài 10: Mỗi bước 0.5 điểm.

Ta có \frac{1}{7}=\frac{1 \times 4}{7 \times 4}=\frac{4}{28} 0,5 điểm

\frac{1}{2}=\frac{1 \times 14}{2 \times 14}=\frac{14}{28} 

Ta được \frac{4}{28} ; \frac{3}{14} ; \frac{4}{14} ; \frac{5}{14} ; \frac{6}{14} ; \frac{7}{14} ; \frac{14}{28} 0,5 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 12)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. (0,5 điểm) (M1). Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:

A. 0
B. 1
C. 2

Câu 2. (0,5 điểm) (M1). Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:

A. 32743
B. 41561
C. 54567

Câu 3. (0,5 điểm) (M1). Phân số nào dưới đây bằng \frac{3}{7}?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 4. (0,5 điểm) (M1). Rút gọn phân số \frac{12}{28}ta được kết quả là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 5. (0,5 điểm) (M2). Kết quả của phép cộng \frac{2}{3}+\frac{1}{5}là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 6. (0,5 điểm) (M2). Cho số thích hợp để điền vào chỗ trống là \frac{8}{15}\times9=\frac{....}{5}:

A. 16

B. 24

C. 27

Câu 7. (0,5 điểm) (M1). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \frac{1}{4}thế kỉ = ...........năm

A. 25

B. 20

C. 22

Câu 8. (0,5 điểm) (M1). 45dm2 37cm2 = .............cm2

A. 4037

B. 4537

C. 400537

Câu 9. (0,5 điểm) (M2). Một hình chữ nhật có diện tích \frac{25}{16}m2, chiều dài \frac{15}{4}m. Chiều rộng hình chữ nhật là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 10. (0,5 điểm) (M2). Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:

A. 45m

B. 35m

C. 25m

Câu 11. (0,5 điểm) (M3). Giá trị của biểu thức là \frac{5}{9}+\frac{3}{8}\times\frac{4}{9}:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 12. (0,5 điểm) (M3). \frac{5}{8}-\frac{1}{4}+\frac{3}{16}= .............. Số điền vào chỗ chấm là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 13. (1 điểm) Tính:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 14. (2 điểm) Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại: \frac{1}{3}số em của lớp đạt loại Giỏi, \frac{2}{5}số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp có bao nhiêu em xếp loại trung bình?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..

Câu 15. (1 điểm). Tính

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

ĐÁP ÁN

I. Hướng dẫn chấm: Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10, không cho điểm 0

- Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì được làm tròn. Ví dụ: 9,25 làm tròn 9; 9,5 làm tròn 10.

- Bài kiểm tra định kỳ được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế.

II. Đáp án, biểu điểm

Câu

Nội dung

Điểm

1

A

0,5

2

C

0,5

3

C

0,5

4

C

0,5

5

B

0,5

6

B

0,5

7

A

0,5

8

B

0,5

9

B

0,5

10

B

0,5

11

A

0,5

12

A

0,5

 

13

a,Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

0,5

b, Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

0,5

14

 

Bài giải

Phân số chỉ số em xếp loại Giỏi và Khá là

\frac{1}{3}+\frac{2}{5}=\frac{11}{15}(em)

0,25

 

0,5

Phân số chỉ số em xếp loại trung bình là

1-\frac{11}{15}=\frac{4}{15}(em)

0,5

Số em xếp loại trung bình là

45\times\frac{4}{15}=12(em)

0,5

Đáp số: 12 em

0,25

15

 

a,

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

0,5

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

 

Để xem trọn bộ Đề thi Toán 4 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 70347 lượt xem
Mua tài liệu