TOP 15 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Bộ 15 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 7437 lượt xem
Mua tài liệu


Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 (cả 3 sách)

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) 2023 có đáp án

Xem chi tiết

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) 2023 có đáp án

Xem chi tiết

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Cánh diều) 2023 có đáp án

Xem chi tiết

===============================

Bộ 10 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 1)

I/ Phần trắc nghiệm:

Khoanh tròn câu trả lời đúng.

Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số  48967 là:

A. 8 

B. 80

C. 800

D. 8000

Bài 3.  Số lớn nhất trong  các số: 684 257;  684 275;  684 750;  684 725 

A. 684 257 

B. 684 750

C. 684 275

D. 684 725

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

5 tấn  83 kg = ...................... kg là:

A. 583

B.  5830

C.  5083

D.  5038 

Bài 5. 2 phút 10 giây = ... giây là:

A. 30

B. 70

C. 210

D. 130  

Bài 6. Khoanh vào chữ cái trư­ớc câu trả lời đúng:

Với a = 15 thì biểu thức 256  –  3 × a có giá trị là:

A. 211

B. 221

C. 231

D. 241

II/ Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

845763 + 96858 

607549 - 536857            

Bài 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 12 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Học sinh  điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm

Bài 1. (1 điểm) ý C

Bài 2. (1 điểm) ý D

Bài 3. (1 điểm) ý B

Bài 4. (1 điểm) ý D

Bài 5. (1 điểm) ý D

Bài 6. (1 điểm) ý A

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Bài 1. 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm

Bài 2. 3 điểm

Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được :

60 : 2 = 30 (tạ)

Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được :

60 x 2 = 120 (tạ)

Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là:

(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)

Đáp số: 70 (tạ)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:

1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:

A. 33300007

B. 33303007

C. 33330007

D. 30333007

2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:

A. 8000

B. 80000

C. 800000

D. 8000000

3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:

A. 215

B. 19

C. 38

D. 272

4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:

A. 725936

B. 725396

C. 725369

D. 725693

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

1.  2 tấn 5 tạ = 2500kg 

2. 3m =  30cm 

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính và tính:

4556 + 3728 

74928 – 5342

5034 x 8

14100 : 6

Bài 2. Tính:

1. Điền số vào chỗ chấm.

15 thế kỉ 17 năm = .......................... năm.

2. Tính giá  trị biểu thức : 

149 + 608 : 8 = 

.....................................................

 .....................................................

.....................................................

Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD.  (0,5 điểm)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?

Bài 5. Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không? Vì sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Bài 1.

1. B. 33303007    

2. C. 800000                  

3. D. 272      

4. B. 725396

Bài 2.

1. Đúng

2. Sai

Phần II. Tự luận

Bài 1: Đặt tính và tính

4556 + 3728 = 8284

74928 – 5342 = 69586

5934 x 8 = 40272

14100 : 6 = 2350

Bài 2.

1) 15 thế kỉ 17 năm = 37  năm

2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225 

Bài 3.

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 4.                                       

Chiều dài miếng đất là :

(30 + 16) : 2 = 23 (m)

Chiều rộng miếng đất là:

23 – 16 =  7 (m)

Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m

Bài 5.                            

1 tuần = 7 ngày

Số tiền An để dành sau 1 tuần là :

8000 x 7 = 56000 (đồng)

Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 > 55000 thì được 0,5 điểm.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 3)

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:         

a. 5 tạ 70kg = ….. kg

A. 570kg 

B. 5070kg 

C. 750kg

D. 5007kg            

b. Mỗi bao gạo nặng 2 tạ. Một ô tô chở 5 tấn gạo thì chở được:

A. 50 bao

B. 500 bao

C. 25 bao

D. 30 bao

c. Một người đi xe máy trong 16 phút được 120m. Vậy 1 giây người đó đi được:

A. 24m

B. 120m

C. 12m

D. 20m

d. 110 thế kỉ = ..... năm

A. 10 năm

B. 25 năm

C. 20 năm

D. 6 năm

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

II. Tự luận (8 điểm)

Bài 1.

a) Tìm x: x – 2012 = 2532                                    

b) Hình bên dưới có:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Cặp cạnh vuông góc là: ……………………

Cặp cạnh không vuông góc là: …………….

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

946 792 – 28367

32 153 x 5

28 568 : 8

Bài 3. Một trại chăn nuôi có tất cả 3580 con gà và vịt. Sau khi bán đi 150 con gà và mua thêm 240 con vịt thì số gà còn lại ít hơn số vịt lúc sau là 470 con. Hỏi lúc đầu trước khi mua thêm trại chăn nuôi có bao nhiêu con vịt? (2 điểm)

Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Hình vẽ trên có:

a) …….. góc nhọn

b) …….. góc tù

c) …….. góc vuông

Bài 5. Cách đây 6 năm tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Hỏi con sinh vào năm nào, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Biết năm nay mẹ 36 tuổi.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:         

A. Chọn a

B. Chọn c

C. Chọn c

D. Chọn a

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

II. Tự luận (8 điểm)

Bài 1.

a)

x – 2012 = 2532

x = 2532 + 2012

x = 4544

b) Hình bên dưới có:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Cặp cạnh vuông góc là: 2

Cặp cạnh không vuông góc là: 3

Bài 2.

946 792 – 28367 = 918425                  

32 153 x 5 = 160765                    

28 568 : 8 = 3571

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 4)

I. Phần trắc nghiệm

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1. Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:

A. 9

B. 0

C. 5

D. 4

Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:

A.1; 2

B. 2; 3

C. 3; 4

D. 4; 5

Bài 3. Tìm số trung bình cộng  của 42 và 52  là:

A. 47

B. 57

C. 27

D. 36

Bài 4.Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:

A. 42756

B. 42765

C. 42657

D. 42567

Bài 5. 2 tấn 5 yến =………... kg

A. 250

B. 2500

C. 2050

D. 2000

Bài 6. Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình A và hình B

II. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 37 072 + 21 436

b) 37656 12037

c) 487 × 3

d) 790 : 2

Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:  

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

II. Phần tự luận (7 điểm):

Bài 1.

a. 58508        b. 25619

c. 1461              d. 395

Bài 2.

Hai lần thùng bé là: 

600 – 120 = 480

Số lít nước thùng bé là:

480 : 2 = 240 (l)

Số lít nước thùng to là:

240 + 120 = 360 (l)

Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 5)

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 45726 + 283465

b) 199002 – 67642

Bài 2.

a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

67524; 76542; 76524; 67542

b) Viết vào chỗ chấm:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 3. Nêu giá trị của chữ số 7:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

8 giờ  = . . . . . . phút ; 

13 phút  = . . . . . . giây

15 tạ  = . . . . . . . . . kg; 

6 tấn 60 kg  = . . . . . . . . kg

Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi bằng 45 mét, chiều dài hơn chiều rộng 27 mét.

a) Tính số đo chiều rộng và tính số đo chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.

Bài 6.

a) Hãy điền tên một số góc có trong hình bên vào chỗ chấm:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

- Góc ABC là góc . . . . .

- Góc BCD là góc . . . . .

- Góc CDA là góc . . . . .

- Góc DAB là góc . . . . .

b) Tìm các cặp cạnh song song, vuông góc có trong hình trên.

Bài 7. Trung bình cộng của hai số bằng số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết một số bằng 996. Tìm số kia.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Bài 1.

a. 329191   

b. 131438            

Bài 2.

a) 67524; 67542; 76524; 76542

b) 15 040 006; Một trăm triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm

Bài 3.

700; 7000; 70; 700000

Bài 4.

8 giờ = 480 phút; 

13phút = 20 giây

15 tạ = 1500 kg

6 tấn 60 kg = 6060 kg

Bài 5.

a. Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật: (45 – 27) : 2 = 9 (m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật: 27 + 9 = 36 (m)

b. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 36 × 9 = 324 (m2)

Đáp số:

a. 9 m và 36 m

b. 324 m 2

Bài 6. Viết số đúng mỗi góc được 0,25 điểm

- Góc ABC là góc tù

- Góc BCD là góc nhọn

 - Góc CDA là góc vuông

- Góc DAB là góc vuông

b) (0,25) cạnh AB song song với cạnh DC

(0,25) cạnh AB vuông góc với cạnh AD,  cạnh AD vuông góc với cạnh DC

Bài 7. ( 1 điểm)

Tổng của hai số:

998 × 2 = 1996

Số hạng kia là:

1996 – 996 = 1000

Đáp số: 1000

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 6)

Phần I. Trắc nghiệm:

Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:

A. 71 608

B. 57 312

C. 570 064

D. 56 738

Bài 2. Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?

A. 35 462 008

B. 35 460 208

C. 35 462 208

D. 35 462 280

Bài 3. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 128; 276; 762; 549

B. 276; 549; 762; 128     

C. 128; 276; 549; 762

D. 762; 549; 276; 128

Bài 4. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.

A. 79 217

B. 79 257

C. 79 381

D. 79 831

Bài 5. 14 giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 15

C. 20

D. 25

Bài 6. Cho 2m 7cm = ..................... cm.   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 27

B. 207

C. 207 cm

D. 270cm

Bài 7. 3 tấn 72 kg = ............ kg.

A. 372

B. 3072

C. 3027

D. 3070            

Bài 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 720 cm2

B. 36 cm2 

C. 144cm2

D. 72 cm2

Bài 9. Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 47 và 11

B. 22 và 11

C. 11 và 47

D. 47 và 94

Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

7; 14 ; 21 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;

Phần II: Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 465218 + 342905                        

b) 839084 –  46937

Bài 2. Bài toán:

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

Phần I: Trắc nghiệm

1. B

2. C

3. C

4. D

5. B

6. B

7. B

8. D

9. 1

10.  28; 35; 42; 49

Phần II: Tự luận:

Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm

 a , 808123

b, 792147

Bài 2. (2 điểm) 

Bài giải

Cả ba giờ ô tô đó chạy được là:                   

40 + 48 + 53 = 141 (km)                         

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:            

141 : 3 = 47 (km)                   

Đáp số: 47 km.                        

Bài 3.

Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là:

16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 7)

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Bài 1. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 128; 276; 762; 549

B. 276; 549; 762; 128

C. 128; 276; 549; 762        

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:                   

7 ;14 ;21 ;  …… ; ……  ; ….…  ; …… ;

Bài 3. Cho 14 giờ = ........ phút.  Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A. 10 phút 

B. 15 phút

C. 20 phút                     

Bài 4. Cho 2m 7cm = ..................... cm.   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 27cm;

B. 207cm;

C. 270cm.              

Bài 5. Có 48 quả cam, 6 quả bưởi. Hỏi số quả bưởi kém số quả cam mấy lần?

A. 6 lần;

B. 7 lần;

C. 8 lần .            

Bài 6. Chu vi hình tam giác có độ dài mỗi cạnh ở hình bên là:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

A. 18 cm

B. 28 cm 

C. 38 cm

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

589 + 407

735 – 208 

67 x 5

96 : 4

Bài 2. Tìm X biết :

X : 4 = 58

7 x X = 63

Bài 3. Tính:

37 x 5 - 18

42 : 6 + 84

Bài 4. Em hái được 7 quả cam, chị hái được gấp 6 lần số cam của em. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của chúng bằng 5?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7

Phần I : Trắc nghiệm

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Phần II:  Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a. 589 + 407 = 996

b. 735 – 208 = 527

c.  65 x 7 = 455

d. 96 : 4 = 24

Bài 2. Tìm X biết:

a)

X : 4 = 58  

X = 58 x 4  

X = 232  

b)

7 x X = 63

X = 63 : 7

X = 9

Bài 3. Tính:

a. 37 x 5 - 18  = 185 + 18 =   167   

b. 42 : 6 + 84 = 7 + 84 = 91

Bài 4. Em hái được 7 quả cam, chị hái được gấp 6 lần số cam của em. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả cam?

Bài giải

Số quả cam chị hái được là:

6 x7 = 42 (quả cam)

Cả hai chị em hái được số quả cam là:

7 + 42 = 49 (quả cam)

Đáp số: 49 quả cam

Bài 5. Kết quả là: 16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 8)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn câu trả lời đúng

Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số  48967 là:

A. 8

B. 80

C. 800

D. 8000

Bài 3. Số lớn nhất trong  các số:    684 257;  684 275;  684 750;  684 725 

A. 684 257

B. 684 750

C. 684 275

D. 684 725

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

5 tấn  83 kg = ...................... kg là:

A. 583

B.  5830

C.  5083

D.  5038 

Bài 5.

2 phút 10 giây = ................... giây là:

A. 30

B. 70

C. 210

D. 130  

Bài 6. Khoanh vào chữ cái trư­ớc câu trả lời đúng:

Với a = 15 thì biểu thức: 256  –  3  x  a có giá trị là:

A. 211

B. 221

C. 231

D. 241

II. Phần tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

 845763 + 96858

607549 - 536857            

Bài 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 12 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Học sinh  điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm

Bài 1. (1 điểm) ý C

Bài 2. (1 điểm) ý D

Bài 3. (1 điểm) ý B

Bài 4. (1 điểm) ý D

Bài 5. (1 điểm) ý D

Bài 6. (1 điểm) ý A

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Bài 1. 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm

Bài 2. 3 điểm

Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được                 

60 : 2 = 30 (tạ)

Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được      

60 x 2 = 120 (tạ)

Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là                    

(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)   

Đáp số: 70  (tạ)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 9)

Bài 1. Số 45 317 đọc là:

A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy

B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy

C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy

Bài 2. Số “Hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:

A. 23 910

B. 23 000 910 

C. 23 0910 000       

Bài 3. Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:

A. 34

B. 54

C. 27

D. 36

Bài 4. 6 tạ + 2 tạ 8kg = … kg

A. 88

B. 808

C. 880

D. 8080

Bài 5. Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?

A. Thế kỉ IX

B. Thế kỉ X                     

C. Thế kỉ XI

D. Thế kỉ XII

Bài 6. Hình dưới đây có …..

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn

B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn

C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn 

D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn

Bài 7. Đặt tính rồi tính:

a) 137 052 + 28 456

b) 596 178  - 344 695         

Bài 8. Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó.

Bài 9. Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.

Bài 10. Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9

Bài 1. C

Bài 2. A

Bài 3. C

Bài 4. B

Bài 5. C

Bài 6. D

Bài 7.

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 8.

Chu vi của mảnh đất hình vuông là:

108   x   4   =   432( m)

Đáp số: 432 mét

Bài 9.                    

Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là:

(26+8) : 2 =  17(m)

Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là:

17 - 8 = 9(m)

Diện tích của sân trường hình chừ nhật là:

17 x 9 = 153(m2)

Đáp số: 153 m2

Bài 10.

Tổng của hai số là:

123 x 2=246

Số lớn là:

(246+24) :2 = 135

Đáp số: Só lớn: 135

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 10)

Bài 1. Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

A. 9

B. 900

C. 90 000

D. 900 000 

Bài 2. Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A.  602 507

B. 600 257

C. 602 057

D. 620 507   

Bài 3. Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. thế kỉ XVIII

B. thế kỉ XIX

C. thế kỉ XX

D. thế kỉ XXI

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức 326  -  ( 57 x y)  với y = 3.

Bài 5. Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 58 …….  = 580 tạ 

b) 5 yến 8kg  < 5 ……. 8 kg

Bài 6. Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 698

92 508 – 22 429

3 089 x 5

43 263 : 9

Bài 7. Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là:

A. 12kg

B. 9kg

C. 21kg

D. 48kg   

Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Bài 9. Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?

Bài 10. Cho hình vẽ:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên có:

… góc nhọn

… góc vuông

… góc tù

… góc bẹt

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10

Bài 1. Chọn D. 

Bài 2. Chọn A.

Bài 3. Chọn D.

Bài 4.

Với y = 3, ta có: 

326  -  ( 57  x  3 )  =  326 - 171  =  155     

Bài 5.

a-   58 tấn = 580 tạ

b- 5 yến 8kg  < 5 tạ 8 kg

Bài 6. Đặt tính rồi tính:                   

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

Bài 7. Chọn D

Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất:  

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

 = (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) +  99

=        99      +       99      +       99      +      99      +  99

= 99  x  5     

=  495

Bài 9.

Bài giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

28  :  2  = 14(m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

( 14  + 8 )  :  2  = 11(m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

11  -  8  =  3(m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

11  x  3  =  33(m2)

Đáp số: 33m2

Bài 10.

Trong hình bên có:

Bộ đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 1 có đáp án (10 đề ) (ảnh 1)

4  góc nhọn

2  góc vuông 

1  góc tù 

1  góc bẹt  

Bài 2. Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?

A. 1

B. 12

C. 21

D. 18

Bài 3. Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?

A. 101

B. 114

C. 305

D. 303

Bài 4. Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

A. 120

B. 195

C. 215  

D. 300

Bài 5. Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) (cm) là:

A. 160 cm2

B. 400 cm2

C. 40 cm2

D. 1 600 cm2

Bài 6. Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai cạnh đối song song với nhau

C. Hai góc đối bằng nhau

D. Bốn cạnh bằng nhau

Bài 7. Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Bài 8. Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 40 cm2

B. 60 cm2

C. 80 cm2

D. 100 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 11)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Bài 1. Số 24 534 142 đọc là: (M1)

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Trong các số 6 532 568; 6 986 542; 8 243 501; 6 503 699 số nhỏ nhất là: (M1)

A. 6 532 568
B. 6 986 542
C. 6 503 699

Bài 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 439 621 là: (M1)

A. 3000
B. 30 000
C. 300 000

Bài 4. Hình tam giác bên đây có: (M2)

A. 2 góc nhọn, 1 góc vuông.
B. 2 góc tù, 1 góc nhọn.
C. 2 góc nhọn, 1 góc tù.

Hình tam giác

Bài 5. Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: (M2)

A. 211
B. 221
C. 231

Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống: (M3)

a) 1 giờ 20 phút = … … … … phút
b) 4 tấn 543 kg = … … … kg
c) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào thế kỉ thứ …………..

II. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3)

a) 2034 + 2811 + 966
b) 176 + 57 + 324 + 43

Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1)

a) 555 555 + 123 432
b) 678 945 – 446 734

Bài 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó? (M2)

Bài 10. Trả lời câu hỏi: (M4)

a) Em kể tên 2 hoạt động thực tiễn có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây.
b) Để tính lượng lúa thu hoạch mỗi vụ của một gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào?

ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm

Câu 1: đáp án C (1 điểm)

Câu 2: đáp án C (1 điểm)

Câu 3: đáp án B (1 điểm)

Câu 4: đáp án C (1 điểm)

Câu 5: đáp án A (1 điểm)

Câu 6:

a) 80 phút (0,3 điểm)

b) 4543kg (0,3 điểm)

c) thế kỉ XIX (0,4 điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 7: (1 điểm) ( Đúng mỗi ý 0,5đ. )

a) 2034 + 2811 + 966

= (2034 + 996) + 2811 (0,25đ)

= 3000 + 2811

= 5811 (0,25đ)

b) 176 + 57 + 324 + 43

= (176 + 324) + (57 + 43) (0,25đ)

= 500 + 100

= 600 (0,25đ)

Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

555 555     678 945
+123 432    - 444 734
  678 987      232 211

Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Đặt tính hoặc tính sai đều không cho điểm.

Câu 9: (1 điểm):

Bài giải

Chiều rộng mảnh vườn là:

(94 - 16) : 2 = 39 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

39 +16 = 55 (m).

Hoặc: 94 – 39 = 55 (m).

Đáp số: Chiều dài: 55m;

Chiều rộng: 39m

Mỗi lời giải và phép tính đúng được 0,5đ

Câu 10: (1 điểm). Mỗi ý 0,5đ

a) VD: Thi đấu thể thao; Trò chơi, …..

b) Tạ

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 12)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1

Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1

Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?

A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2

769893….. 678909 + 201

857 432 – 431…….856 000

700 000 …….69 999 + 1

493 701 …….. 654 702 +3

Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3

Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:

A. 1230 và 689
B. 1320 và 680
C. 1310 và 689
D. 1322 và 689

Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3

Câu 5

Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)

A

Hình tam giác ABC có
Hình tam giác ABE có
Hình tam giác ACD có

B

1
3
5

C

Góc nhọn
Góc vuông
Góc tù

Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 7: Tính: M1

4 yến 30 kg = …….kg

3 km 15 m = ……..m

5 thế kỉ = ………… năm

4 giờ 36 phút = ……. phút

Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2

516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. A

Câu 2. C

Câu 3.

769893…>. 678909 + 201 857 432 – 431<.856 000

700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3

Câu 4. B

Câu 5.

Câu 5

Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m.

II. Tự luận:

Câu 7. Tính

4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm

3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút

Câu 8.

Câu 8

Câu 9.

Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876.

Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937.

Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm)

Câu 10.

Bài giải:

Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau:

Câu 10

Số bi của An khi đó là:

(120 – 16) : 2 = 52 (viên)

Số bi của An ban đầu là:

52 + 20 = 72 (viên)

Số tiền An đã mua bi là:

(72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng)

Đáp số: 24 000 đồng

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Khoanh đúng kết quả

Câu 2. Khoanh đúng kết quả

Câu 3. Điền đúng kết quả

Điền đúng 1 dấu

Câu 4. Khoanh đúng kết quả

Câu 5.

Nối đúng 1 ý

Nối sai hoặc không nối

 

Câu 6. Điền đúng

II. Tự luận:

Câu 7.

Tính đúng 1 phép tính

Câu 8.

Đặt tính đúng 1 phép tính

Tính đúng 1 phép tính

Câu 9.

Tìm đúng năm sinh

Tìm đúng năm mất

Tính đúng số năm

 

Câu 10.

 

Lập luận, vẽ sơ đồ đúng

 

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng đáp số.

 

 

4 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,25 điểm

 

0,5 điểm

0,75 điểm

0,25 điểm

0 điểm

 

 

0,75 điểm

 

1 điểm

0,25 điểm

2 điểm

0, 25 điểm.

0, 25 điểm

1 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm.

 

0,5 điểm

 

2 điểm

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

 

0,25 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 13)

Câu 1: (M1-1 điểm)

a. Số 37 682 900 được đọc là:

A. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm

B. Ba mươi bảy sáu trăm tám mươi hai chín trăm

C. Ba mươi bảy triệu sáu tám hai nghìn chín trăm

D. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm đơn vị

b. Số Ba trăm linh năm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười ba được viết là:

A. 305 420 813

B. 305 462 813

C. 350 462 813

D. 305 600 628 13

Câu 2: (M1- 1 điểm)

a. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15kg = …kg là:

A. 4105

B. 415

C. 4150

D. 4015

b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 năm 8 tháng = … tháng là:

A. 44

B. 45

C. 46

D. 4

Câu 3: (M2- 1 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 4: (M3- 1 điểm)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =.....giây là:

A. 65

B. 75

C. 85

D. 95

Câu 5: (M2- 1 điểm)

a. Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 14 892; 15 826; 13 836; 17 973

B. 47 167; 47 846; 48 741; 49 758

C. 18 868; 19 728; 20 758; 20 016

D. 92 757; 74 741; 61 483; 55 922

b. Giá trị của chữ số 3 trong số 244 823 859 là:

A. 30

B. 300

C. 3 000

D. 30 000

Câu 6: (M4-1 điểm) Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Biết một số bằng 100. Tìm số kia?

A. 100

B. 99

C. 198

D. 98

II. Phần tự luận (4 điểm):

Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 137 485 + 21 706

b.  654 135 – 147 061

Câu 8: (M3- 1điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Câu 9: (M2- 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiêu dài là 12m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Câu 10: (M4- 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 56 + 67 + 78 + 89

ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

 

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

a

b

a

b

a

b

Đáp án

A

C

D

A

C

B

B

C

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

0,5

0,5

1

2. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 7: (1 điểm) HS đặt tính và thực hiện mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

Câu 8: (1 điểm)

- HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính số HS nữ được 0, 5 điểm

- HS viết đúng câu lời giải và phép tính số HS nam được 0,5 điểm

Bài giải

Số học sinh nữ là:

(36 + 6) : 2 = 21 (học sinh)

Chiều rộng của sân trường là:

21 - 6 = 15 (học sinh)

Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam

Câu 9: (1 điểm)

- HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính chiều rộng được 0, 25 điểm

- HS tính đúng câu lời giải và phép tính diện tích HCN được 0,5 điểm

- HS viết đúng đáp số được 0,25 điểm

Chiều rộng của HCN là:

12 : 2 = 6 (m)

Diện tích của HCN là:

12 x 6 = 72 (m2)

Đáp số: 72 m2

Câu 10 (1 điểm): Tính băng cách thuận tiện nhất

11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 89

= (11 +99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55

= 110 + 110 + 110 + 110 + 55

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 14)

Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số 47032 đọc là:

a. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.

b. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai

c. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai

d. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai

Câu 2: Trong các số 678387 chữ số 6 ở hàng ……, lớp……

A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

C. Hàng nghìn, lớp nghìn

D. Hàng trăm nghìn, lớp đơn vị

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:

a. 5 tạ 8kg =…..kg

A. 500

B. 580

C. 508

D. 518

b. 2 phút 10 giây =………giây

A. 110

B. 120

C. 130

D. 140

Câu 4: Kết quả của các phép tính là:

a. 769564 + 40526

A. 810090

B. 810190

C. 811090

D. 810091

b) 62975 – 24138

A. 38837

B. 37837

C. 38937

D. 37847

Câu 5: Tìm x

x – 425 = 625

1200 – x = 666

………………………… ……………………………….

………………………… ……………………………….

………………………… ……………………………….

Phần II.

Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 15)

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

Đọc số Viết số

Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi.
 
 

33775184

Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị  

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

37865 + 161928

368517 - 74639

…………………….. ……………………

Bài 3. Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4

………………….. ………………….. …………………..

Bài 4. Cho hình chữ nhật (Như hình vẽ bên)

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4

a) Cạnh AB song song với cạnh ..........

b) Diện hình chữ nhật ABCD là : .......................................

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 3 tấn 5kg = ....... kg. Số điền vào chỗ ....... là :

A. 350

B. 3050

C. 3005

D. 30050

b) 2 giờ 15 phút = ......... phút. Số điền vào chỗ ........ là :

A. 215

B. 17

C. 135

D. 35

c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 số là:

A. 327

B. 463

C. 430

D. 360

d) So sánh: 123102  97899. Dấu thích hợp điền vào ô trống là :

A. <

B. >

C. =

Bài 6. Một trường tiểu học có 445 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 13 bạn. Tìm số học sinh nam, học sinh nữ trong trường.

Để xem trọn bộ Đề thi Toán 4 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 7437 lượt xem
Mua tài liệu