TOP 15 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Bộ 15 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 (cả 3 sách)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Cánh diều) 2023 có đáp án
===============================
Bộ 10 Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2023 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 1)
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 48967 là:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg là:
A. 583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5. 2 phút 10 giây = ... giây là:
A. 30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức 256 – 3 × a có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
II/ Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
845763 + 96858
607549 - 536857
Bài 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Bài 1. (1 điểm) ý C
Bài 2. (1 điểm) ý D
Bài 3. (1 điểm) ý B
Bài 4. (1 điểm) ý D
Bài 5. (1 điểm) ý D
Bài 6. (1 điểm) ý A
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1. 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 2. 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được :
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được :
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là:
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg
2. 3m = 30cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 – 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức :
149 + 608 : 8 =
.....................................................
.....................................................
.....................................................
Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?
Bài 5. Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không? Vì sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Bài 1.
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2.
1. Đúng
2. Sai
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính
4556 + 3728 = 8284
74928 – 5342 = 69586
5934 x 8 = 40272
14100 : 6 = 2350
Bài 2.
1) thế kỉ 17 năm = 37 năm
2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225
Bài 3.
Bài 4.
Chiều dài miếng đất là :
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng miếng đất là:
23 – 16 = 7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m
Bài 5.
1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là :
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 > 55000 thì được 0,5 điểm.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a. 5 tạ 70kg = ….. kg
A. 570kg
B. 5070kg
C. 750kg
D. 5007kg
b. Mỗi bao gạo nặng 2 tạ. Một ô tô chở 5 tấn gạo thì chở được:
A. 50 bao
B. 500 bao
C. 25 bao
D. 30 bao
c. Một người đi xe máy trong phút được 120m. Vậy 1 giây người đó đi được:
A. 24m
B. 120m
C. 12m
D. 20m
d. thế kỉ = ..... năm
A. 10 năm
B. 25 năm
C. 20 năm
D. 6 năm
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
II. Tự luận (8 điểm)
Bài 1.
a) Tìm x: x – 2012 = 2532
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: ……………………
Cặp cạnh không vuông góc là: …………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
946 792 – 28367
32 153 x 5
28 568 : 8
Bài 3. Một trại chăn nuôi có tất cả 3580 con gà và vịt. Sau khi bán đi 150 con gà và mua thêm 240 con vịt thì số gà còn lại ít hơn số vịt lúc sau là 470 con. Hỏi lúc đầu trước khi mua thêm trại chăn nuôi có bao nhiêu con vịt? (2 điểm)
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có:
a) …….. góc nhọn
b) …….. góc tù
c) …….. góc vuông
Bài 5. Cách đây 6 năm tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con sinh vào năm nào, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Biết năm nay mẹ 36 tuổi.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. Chọn a
B. Chọn c
C. Chọn c
D. Chọn a
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
II. Tự luận (8 điểm)
Bài 1.
a)
x – 2012 = 2532
x = 2532 + 2012
x = 4544
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: 2
Cặp cạnh không vuông góc là: 3
Bài 2.
946 792 – 28367 = 918425
32 153 x 5 = 160765
28 568 : 8 = 3571
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 4)
I. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9
B. 0
C. 5
D. 4
Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:
A.1; 2
B. 2; 3
C. 3; 4
D. 4; 5
Bài 3. Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:
A. 47
B. 57
C. 27
D. 36
Bài 4.Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:
A. 42756
B. 42765
C. 42657
D. 42567
Bài 5. 2 tấn 5 yến =………... kg
A. 250
B. 2500
C. 2050
D. 2000
Bài 6. Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và hình B
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 37 072 + 21 436
b) 37656 – 12037
c) 487 × 3
d) 790 : 2
Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
II. Phần tự luận (7 điểm):
Bài 1.
a. 58508 b. 25619
c. 1461 d. 395
Bài 2.
Hai lần thùng bé là:
600 – 120 = 480
Số lít nước thùng bé là:
480 : 2 = 240 (l)
Số lít nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 5)
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 45726 + 283465
b) 199002 – 67642
Bài 2.
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
67524; 76542; 76524; 67542
b) Viết vào chỗ chấm:
Bài 3. Nêu giá trị của chữ số 7:
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 giờ = . . . . . . phút ;
phút = . . . . . . giây
15 tạ = . . . . . . . . . kg;
6 tấn 60 kg = . . . . . . . . kg
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi bằng 45 mét, chiều dài hơn chiều rộng 27 mét.
a) Tính số đo chiều rộng và tính số đo chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Bài 6.
a) Hãy điền tên một số góc có trong hình bên vào chỗ chấm:
- Góc ABC là góc . . . . .
- Góc BCD là góc . . . . .
- Góc CDA là góc . . . . .
- Góc DAB là góc . . . . .
b) Tìm các cặp cạnh song song, vuông góc có trong hình trên.
Bài 7. Trung bình cộng của hai số bằng số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết một số bằng 996. Tìm số kia.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Bài 1.
a. 329191
b. 131438
Bài 2.
a) 67524; 67542; 76524; 76542
b) 15 040 006; Một trăm triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm
Bài 3.
700; 7000; 70; 700000
Bài 4.
8 giờ = 480 phút;
phút = 20 giây
15 tạ = 1500 kg
6 tấn 60 kg = 6060 kg
Bài 5.
a. Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật: (45 – 27) : 2 = 9 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật: 27 + 9 = 36 (m)
b. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 36 × 9 = 324 ()
Đáp số:
a. 9 m và 36 m
b. 324
Bài 6. Viết số đúng mỗi góc được 0,25 điểm
- Góc ABC là góc tù
- Góc BCD là góc nhọn
- Góc CDA là góc vuông
- Góc DAB là góc vuông
b) (0,25) cạnh AB song song với cạnh DC
(0,25) cạnh AB vuông góc với cạnh AD, cạnh AD vuông góc với cạnh DC
Bài 7. ( 1 điểm)
Tổng của hai số:
998 × 2 = 1996
Số hạng kia là:
1996 – 996 = 1000
Đáp số: 1000
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 6)
Phần I. Trắc nghiệm:
Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608
B. 57 312
C. 570 064
D. 56 738
Bài 2. Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008
B. 35 460 208
C. 35 462 208
D. 35 462 280
Bài 3. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549
B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762
D. 762; 549; 276; 128
Bài 4. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217
B. 79 257
C. 79 381
D. 79 831
Bài 5. giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Bài 6. Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27
B. 207
C. 207 cm
D. 270cm
Bài 7. 3 tấn 72 kg = ............ kg.
A. 372
B. 3072
C. 3027
D. 3070
Bài 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 720 cm2
B. 36 cm2
C. 144cm2
D. 72 cm2
Bài 9. Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 47 và 11
B. 22 và 11
C. 11 và 47
D. 47 và 94
Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7; 14 ; 21 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 465218 + 342905
b) 839084 – 46937
Bài 2. Bài toán:
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
Phần I: Trắc nghiệm
1. B
2. C
3. C
4. D
5. B
6. B
7. B
8. D
9. 1
10. 28; 35; 42; 49
Phần II: Tự luận:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm
a , 808123
b, 792147
Bài 2. (2 điểm)
Bài giải
Cả ba giờ ô tô đó chạy được là:
40 + 48 + 53 = 141 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:
141 : 3 = 47 (km)
Đáp số: 47 km.
Bài 3.
Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là:
16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 7)
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549
B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 ;14 ;21 ; …… ; …… ; ….… ; …… ;
Bài 3. Cho giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
Bài 4. Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27cm;
B. 207cm;
C. 270cm.
Bài 5. Có 48 quả cam, 6 quả bưởi. Hỏi số quả bưởi kém số quả cam mấy lần?
A. 6 lần;
B. 7 lần;
C. 8 lần .
Bài 6. Chu vi hình tam giác có độ dài mỗi cạnh ở hình bên là:
A. 18 cm
B. 28 cm
C. 38 cm
Phần II. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
589 + 407
735 – 208
67 x 5
96 : 4
Bài 2. Tìm X biết :
X : 4 = 58
7 x X = 63
Bài 3. Tính:
37 x 5 - 18
42 : 6 + 84
Bài 4. Em hái được 7 quả cam, chị hái được gấp 6 lần số cam của em. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả cam?
Bài 5. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của chúng bằng 5?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
Phần I : Trắc nghiệm
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a. 589 + 407 = 996
b. 735 – 208 = 527
c. 65 x 7 = 455
d. 96 : 4 = 24
Bài 2. Tìm X biết:
a)
X : 4 = 58
X = 58 x 4
X = 232
b)
7 x X = 63
X = 63 : 7
X = 9
Bài 3. Tính:
a. 37 x 5 - 18 = 185 + 18 = 167
b. 42 : 6 + 84 = 7 + 84 = 91
Bài 4. Em hái được 7 quả cam, chị hái được gấp 6 lần số cam của em. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam chị hái được là:
6 x7 = 42 (quả cam)
Cả hai chị em hái được số quả cam là:
7 + 42 = 49 (quả cam)
Đáp số: 49 quả cam
Bài 5. Kết quả là: 16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 8)
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 48967 là:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg là:
A. 583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5.
2 phút 10 giây = ................... giây là:
A. 30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
845763 + 96858
607549 - 536857
Bài 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Bài 1. (1 điểm) ý C
Bài 2. (1 điểm) ý D
Bài 3. (1 điểm) ý B
Bài 4. (1 điểm) ý D
Bài 5. (1 điểm) ý D
Bài 6. (1 điểm) ý A
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1. 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 2. 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 9)
Bài 1. Số 45 317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
Bài 2. Số “Hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:
A. 23 910
B. 23 000 910
C. 23 0910 000
Bài 3. Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34
B. 54
C. 27
D. 36
Bài 4. 6 tạ + 2 tạ 8kg = … kg
A. 88
B. 808
C. 880
D. 8080
Bài 5. Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?
A. Thế kỉ IX
B. Thế kỉ X
C. Thế kỉ XI
D. Thế kỉ XII
Bài 6. Hình dưới đây có …..
A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn
B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn
C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn
D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn
Bài 7. Đặt tính rồi tính:
a) 137 052 + 28 456
b) 596 178 - 344 695
Bài 8. Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Bài 9. Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Bài 10. Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
Bài 1. C
Bài 2. A
Bài 3. C
Bài 4. B
Bài 5. C
Bài 6. D
Bài 7.
Bài 8.
Chu vi của mảnh đất hình vuông là:
108 x 4 = 432( m)
Đáp số: 432 mét
Bài 9.
Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là:
(26+8) : 2 = 17(m)
Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là:
17 - 8 = 9(m)
Diện tích của sân trường hình chừ nhật là:
17 x 9 = 153(m2)
Đáp số: 153 m2
Bài 10.
Tổng của hai số là:
123 x 2=246
Số lớn là:
(246+24) :2 = 135
Đáp số: Só lớn: 135
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 10)
Bài 1. Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Bài 2. Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Bài 3. Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức 326 - ( 57 x y) với y = 3.
Bài 5. Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 58 ……. = 580 tạ
b) 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Bài 6. Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698
92 508 – 22 429
3 089 x 5
43 263 : 9
Bài 7. Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là:
A. 12kg
B. 9kg
C. 21kg
D. 48kg
Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
Bài 9. Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?
Bài 10. Cho hình vẽ:
Trong hình vẽ trên có:
… góc nhọn
… góc vuông
… góc tù
… góc bẹt
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10
Bài 1. Chọn D.
Bài 2. Chọn A.
Bài 3. Chọn D.
Bài 4.
Với y = 3, ta có:
326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155
Bài 5.
a- 58 tấn = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Bài 6. Đặt tính rồi tính:
Bài 7. Chọn D
Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Bài 9.
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
( 14 + 8 ) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m2)
Đáp số: 33m2
Bài 10.
Trong hình bên có:
4 góc nhọn
2 góc vuông
1 góc tù
1 góc bẹt
Bài 2. Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?
A. 1
B. 12
C. 21
D. 18
Bài 3. Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?
A. 101
B. 114
C. 305
D. 303
Bài 4. Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
A. 120
B. 195
C. 215
D. 300
Bài 5. Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) (cm) là:
A. 160 cm2
B. 400 cm2
C. 40 cm2
D. 1 600 cm2
Bài 6. Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai cạnh đối song song với nhau
C. Hai góc đối bằng nhau
D. Bốn cạnh bằng nhau
Bài 7. Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Bài 8. Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của hình thoi là:
A. 40 cm2
B. 60 cm2
C. 80 cm2
D. 100 cm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 11)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Bài 1. Số 24 534 142 đọc là: (M1)
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Trong các số 6 532 568; 6 986 542; 8 243 501; 6 503 699 số nhỏ nhất là: (M1)
A. 6 532 568
B. 6 986 542
C. 6 503 699
Bài 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 439 621 là: (M1)
A. 3000
B. 30 000
C. 300 000
Bài 4. Hình tam giác bên đây có: (M2)
A. 2 góc nhọn, 1 góc vuông.
B. 2 góc tù, 1 góc nhọn.
C. 2 góc nhọn, 1 góc tù.
Bài 5. Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: (M2)
A. 211
B. 221
C. 231
Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống: (M3)
a) 1 giờ 20 phút = … … … … phút
b) 4 tấn 543 kg = … … … kg
c) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào thế kỉ thứ …………..
II. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3)
a) 2034 + 2811 + 966
b) 176 + 57 + 324 + 43
Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1)
a) 555 555 + 123 432
b) 678 945 – 446 734
Bài 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó? (M2)
Bài 10. Trả lời câu hỏi: (M4)
a) Em kể tên 2 hoạt động thực tiễn có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây.
b) Để tính lượng lúa thu hoạch mỗi vụ của một gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Câu 1: đáp án C (1 điểm)
Câu 2: đáp án C (1 điểm)
Câu 3: đáp án B (1 điểm)
Câu 4: đáp án C (1 điểm)
Câu 5: đáp án A (1 điểm)
Câu 6:
a) 80 phút (0,3 điểm)
b) 4543kg (0,3 điểm)
c) thế kỉ XIX (0,4 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) ( Đúng mỗi ý 0,5đ. )
a) 2034 + 2811 + 966
= (2034 + 996) + 2811 (0,25đ)
= 3000 + 2811
= 5811 (0,25đ)
b) 176 + 57 + 324 + 43
= (176 + 324) + (57 + 43) (0,25đ)
= 500 + 100
= 600 (0,25đ)
Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
555 555 678 945
+123 432 - 444 734
678 987 232 211
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Đặt tính hoặc tính sai đều không cho điểm.
Câu 9: (1 điểm):
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
(94 - 16) : 2 = 39 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
39 +16 = 55 (m).
Hoặc: 94 – 39 = 55 (m).
Đáp số: Chiều dài: 55m;
Chiều rộng: 39m
Mỗi lời giải và phép tính đúng được 0,5đ
Câu 10: (1 điểm). Mỗi ý 0,5đ
a) VD: Thi đấu thể thao; Trò chơi, …..
b) Tạ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 12)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1
Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?
A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000
Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2
769893….. 678909 + 201
857 432 – 431…….856 000
700 000 …….69 999 + 1
493 701 …….. 654 702 +3
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
A. 1230 và 689
B. 1320 và 680
C. 1310 và 689
D. 1322 và 689
Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)
A
Hình tam giác ABC có |
Hình tam giác ABE có |
Hình tam giác ACD có |
B
1 |
3 |
5 |
C
Góc nhọn |
Góc vuông |
Góc tù |
Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 7: Tính: M1
4 yến 30 kg = …….kg
3 km 15 m = ……..m
5 thế kỉ = ………… năm
4 giờ 36 phút = ……. phút
Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2
516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN | HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
I. Trắc nghiệm: Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. 769893…>. 678909 + 201 857 432 – 431<.856 000 700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3 Câu 4. B Câu 5.
Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m. II. Tự luận: Câu 7. Tính 4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm 3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút Câu 8.
Câu 9. Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876. Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937. Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm) Câu 10. Bài giải: Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau:
Số bi của An khi đó là: (120 – 16) : 2 = 52 (viên) Số bi của An ban đầu là: 52 + 20 = 72 (viên) Số tiền An đã mua bi là: (72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng |
I. Trắc nghiệm: Câu 1. Khoanh đúng kết quả Câu 2. Khoanh đúng kết quả Câu 3. Điền đúng kết quả Điền đúng 1 dấu Câu 4. Khoanh đúng kết quả Câu 5. Nối đúng 1 ý Nối sai hoặc không nối
Câu 6. Điền đúng II. Tự luận: Câu 7. Tính đúng 1 phép tính Câu 8. Đặt tính đúng 1 phép tính Tính đúng 1 phép tính Câu 9. Tìm đúng năm sinh Tìm đúng năm mất Tính đúng số năm
Câu 10.
Lập luận, vẽ sơ đồ đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng đáp số.
|
4 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 0 điểm
0,75 điểm
1 điểm 0,25 điểm 2 điểm 0, 25 điểm. 0, 25 điểm 1 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm.
0,5 điểm
2 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm
0,25 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 13)
Câu 1: (M1-1 điểm)
a. Số 37 682 900 được đọc là:
A. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm
B. Ba mươi bảy sáu trăm tám mươi hai chín trăm
C. Ba mươi bảy triệu sáu tám hai nghìn chín trăm
D. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm đơn vị
b. Số Ba trăm linh năm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười ba được viết là:
A. 305 420 813
B. 305 462 813
C. 350 462 813
D. 305 600 628 13
Câu 2: (M1- 1 điểm)
a. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15kg = …kg là:
A. 4105
B. 415
C. 4150
D. 4015
b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 năm 8 tháng = … tháng là:
A. 44
B. 45
C. 46
D. 4
Câu 3: (M2- 1 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?
A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Câu 4: (M3- 1 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =.....giây là:
A. 65
B. 75
C. 85
D. 95
Câu 5: (M2- 1 điểm)
a. Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 14 892; 15 826; 13 836; 17 973
B. 47 167; 47 846; 48 741; 49 758
C. 18 868; 19 728; 20 758; 20 016
D. 92 757; 74 741; 61 483; 55 922
b. Giá trị của chữ số 3 trong số 244 823 859 là:
A. 30
B. 300
C. 3 000
D. 30 000
Câu 6: (M4-1 điểm) Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Biết một số bằng 100. Tìm số kia?
A. 100
B. 99
C. 198
D. 98
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 137 485 + 21 706
b. 654 135 – 147 061
Câu 8: (M3- 1điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Câu 9: (M2- 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiêu dài là 12m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Câu 10: (M4- 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 56 + 67 + 78 + 89
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
|||
a |
b |
a |
b |
a |
b |
||||
Đáp án |
A |
C |
D |
A |
C |
B |
B |
C |
D |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
1 |
2. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) HS đặt tính và thực hiện mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm)
- HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính số HS nữ được 0, 5 điểm
- HS viết đúng câu lời giải và phép tính số HS nam được 0,5 điểm
Bài giải
Số học sinh nữ là:
(36 + 6) : 2 = 21 (học sinh)
Chiều rộng của sân trường là:
21 - 6 = 15 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam
Câu 9: (1 điểm)
- HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính chiều rộng được 0, 25 điểm
- HS tính đúng câu lời giải và phép tính diện tích HCN được 0,5 điểm
- HS viết đúng đáp số được 0,25 điểm
Chiều rộng của HCN là:
12 : 2 = 6 (m)
Diện tích của HCN là:
12 x 6 = 72 (m2)
Đáp số: 72 m2
Câu 10 (1 điểm): Tính băng cách thuận tiện nhất
11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 89
= (11 +99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55
= 110 + 110 + 110 + 110 + 55
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 14)
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số 47032 đọc là:
a. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.
b. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai
c. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai
d. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai
Câu 2: Trong các số 678387 chữ số 6 ở hàng ……, lớp……
A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
C. Hàng nghìn, lớp nghìn
D. Hàng trăm nghìn, lớp đơn vị
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:
a. 5 tạ 8kg =…..kg
A. 500
B. 580
C. 508
D. 518
b. 2 phút 10 giây =………giây
A. 110
B. 120
C. 130
D. 140
Câu 4: Kết quả của các phép tính là:
a. 769564 + 40526
A. 810090
B. 810190
C. 811090
D. 810091
b) 62975 – 24138
A. 38837
B. 37837
C. 38937
D. 37847
Câu 5: Tìm x
x – 425 = 625
1200 – x = 666
………………………… ……………………………….
………………………… ……………………………….
………………………… ……………………………….
Phần II.
Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học ...
Môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề số 15)
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi. |
|
33775184 |
|
Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị |
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
37865 + 161928
368517 - 74639
…………………….. ……………………
Bài 3. Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:
………………….. ………………….. …………………..
Bài 4. Cho hình chữ nhật (Như hình vẽ bên)
a) Cạnh AB song song với cạnh ..........
b) Diện hình chữ nhật ABCD là : .......................................
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 3 tấn 5kg = ....... kg. Số điền vào chỗ ....... là :
A. 350
B. 3050
C. 3005
D. 30050
b) 2 giờ 15 phút = ......... phút. Số điền vào chỗ ........ là :
A. 215
B. 17
C. 135
D. 35
c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 số là:
A. 327
B. 463
C. 430
D. 360
d) So sánh: 123102 □ 97899. Dấu thích hợp điền vào ô trống là :
A. <
B. >
C. =
Bài 6. Một trường tiểu học có 445 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 13 bạn. Tìm số học sinh nam, học sinh nữ trong trường.
Để xem trọn bộ Đề thi Toán 4 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!