TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 9 (có đáp án): Hy Lạp và La Mã cổ đại - Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 9.

1 875 16/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại - Cánh diều

Câu 1: Tại sao Hy Lạp có các cảng biển?

A. Do nhân dân xây dựng

B. có nhiều vùng khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió

C. do nhu cầu buôn bán

D. do người nước ngoài xây dựng

Đáp án: B

Giải thích: Hy Lạp có lợi thế là đường bờ biển dài, có hàng nghìn bờ biển thuận tiện cho giao thương, buôn bán, bờ biển phía đông nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự nhiên.

Câu 2: Quyền lực cao nhất trong nhà nước Hy Lạp thuộc về ai?

A. Vua.

B. Hội đồng 10 tướng lĩnh.

C. Tòa án 6000 người

D. Đại hội nhân dân

Đáp án: D

Giải thích: Quyền lực cao nhất thuộc về Đại hội nhân dân, gồm tất cả các nam công dân từ 18 tuổi trở lên.

Câu 3: Điểm hạn chế của thành bang A-ten là gì?

A. Số dân được hưởng quyền công dân rất ít?

B. Bỏ phiếu bằng vỏ sò.

C. Công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền tham gia bỏ phiếu

D. Thực hiện trả lương cho viên chức

Đáp án: B

Giải thích: Điểm hạn chế của thành bang A-ten là số dân được hưởng quyền công dân chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng số dân cư ở A-ten.

Câu 4: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở Hy Lạp, tiêu biểu là

A. Thể chế dân chủ cộng hòa

B. Thể chế nhà nước dân chủ.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

D. Thể chế quân chủ lập hiến.

Đáp án: B

Giải thích: Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều thành bang, tiêu biểu nhất là nhà nước dân chủ ở A-ten.

Câu 5: Cơ quan nào không nằm trong tổ chức bộ máy của thành bang A-ten?

A. Quốc sử viện.

B. Đại hội nhân dân.

C. Tòa án 6000 người.

D. 10 tướng lĩnh

Đáp án: A

Giải thích: Trong các đáp án trên, chỉ có Quốc sử viện là cơ quan viết sử của tổ chức bộ máy nhà nước trong chế độ phong kiến.

Câu 6: Theo ước tính, vào thế kỉ V TCN, ở thành bang A-ten có khoảng 400000 dân, trong đó đàn ông tự do có quyền công dân chỉ khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten.

A. 7,5 %

B. 8,5 %.

C. 9,5 %

D. 6,5%

Đáp án: A

Giải thích: Phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten là:

Như vậy, số công dân nam có quyền dân chủ chỉ chiếm 7,5%. Tức là sự dân chủ của thành bang A-ten chỉ chiếm một số rất ít trong thành phần dân số và chỉ những công dân nam trên 18 tuổi mới được giám sát và bầu cử còn phụ nữ , trẻ em thì không có quyền dân chủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Phần quan trọng nhất ở mỗi thành bang Hy Lạp cổ đại là

A. vùng đất trồng trọt.

B. nhà thờ.

C. phố xá.

D. bến cảng.

Đáp án: D

Giải thích: Mỗi thành bang đều lấy thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt, sân vận động, nhà hát, quan trọng hơn cả là bến cảng.

Câu 8: Chấp chính quan nổi tiếng trong thời đại hoàng kim của A-ten có tên là gì?

A. A-ten.

B. Hê-rô-dốt.

C. Pê-ri-clét

D. Ai-ri.

Đáp án: C

Giải thích: Pê-ri-clét (495 TCN-429 TCN) – chấp chính quan trong thời đại hoàng kim của A-ten.

Câu 9: Thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại là

A. Mi-lê.

B. Bi-dan-tin.

C. A-ten.

D. Xpác.

Đáp án: C

Giải thích: Thành bang A-ten là thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại

Câu 10: Người Hy Lạp sáng tạo hệ thống chữ viết gồm bao nhiêu chữ cái?

A. 23 chữ cái.

B. 24 chữ cái.

C. 25 chữ cái.

D. 26 chữ cái.

Đáp án: B

Giải thích: Trên cơ sở tiếp thu chữ cái của người Phê-ni-xi, người Hy Lạp sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.

Câu 11: Câu nói: Thầy đã quý, chân lí còn quý hơn” là câu nói của ai?

A. Ác-si-mét.

B. Ta-lét.

C. Tu-xi-đít.

D. A-ri-xtốt.

Đáp án: D

Giải thích: Câu nói: Thầy đã quý, chân lí còn quý hơn” là câu nói của A-ri-xtốt.

Câu 12: “Vội vàng là cha thất bại” là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Hê-rô-đốt.

B. Ta-lét.

C. Tu-xi-đít.

D. A-ri-xtốt

Đáp án: A

Giải thích: “Vội vàng là cha thất bại” là câu nói nổi tiếng của Hê-rô-đốt.

Câu 13: Logo của tổ chức UNESCO là công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

A. Đền Pác-tê-nông.

B. Kim tự tháp Ai Cập

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Tượng nữ thần tự do.

Đáp án: A

Giải thích: Logo của tổ chức UNESCO là công trình đền Pác-tê-nông.

Câu 14: “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói của ai?

A. Ác-si-mét.

B. Ta-lét.

C. Tu-xi-đít.

D. A-ri-xtốt.

Đáp án: A

Giải thích: “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói Ác-si-mét.

Câu 15: Chữ Quốc ngữ của chúng ta đang theo hệ chữ cái nào?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Pháp.

C. Chữ Hy Lạp.

D. Chữ La-tinh.

Đáp án: D

Giải thích: Chữ Quốc ngữ của chúng ta ngày nay đang theo hệ chữ cái La-tinh.

Câu 16: Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra lịch gì?

A. Âm lịch

B. Dương lịch

C. Cung hoàng đạo

D. Lịch vạn sự

Đáp án: B

Giải thích: Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra dương lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 17: Các nhà khoa học Ta-lét, Py-ta-go, Ác-si-mét quê ở đâu?

A. Hy Lạp

B. La Mã.

C. Ấn Độ.

D. Lưỡng Hà.

Đáp án: A

Giải thích: Hy Lạp là quê hương của các nhà khoa học Ta-lét, Py-ta-go, Ác-si-mét.

Câu 18: Người Hy Lạp tự nhận mình là con cháu của vị thần nào?

A. Thần Hê-len

B. Thần Rớt.

C. Thần He-ra

D. Thần Ares

Đáp án: A

Giải thích: Những cư dân Hy Lạp tự nhận mình là con cháu của thần Hê-len, nói chung một ngôn ngữ. Trong thần thoại Hy Lạp, nàng được xem là người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giới với mái tóc vàng óng như ánh mặt trời, đôi má ửng đỏ, đôi môi nồng nàn màu mận chín, làn da trắng sứ tỏa ánh sáng lung linh mờ ảo và một giọng nói đầy mê hoặc.

Câu 19: Theo thần thoại Hy Lạp, các vị thần sống ở đâu?

A. Đỉnh núi Ô-lim-pớt.

B. Đỉnh núi Hy-ma-lay-a

C. Đền Pác-tê-nông

D. Vườn treo Ba-bi-lon

Đáp án: A

Giải thích: Theo thần thoại Hy Lạp, 12 vị thần sống trên đỉnh Ô-lom-pớt.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Sự ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á (từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ 10)

Trắc nghiệm Bài 11: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á ( từ đầu công nguyên đến thế kỉ 10)

Trắc nghiệm Bài 12: Nước Văn Lang

Trắc nghiệm Bài 13: Nước Âu Lạc

Trắc nghiệm Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của Việt Nam thời bắc thuộc

1 875 16/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: