TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16 (có đáp án): Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc- Cánh diều

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộccó đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16.

1 511 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc- Cánh diều

Câu 1: Thành trì kiên cố bảo tồn phong tục, tập quán Việt là gì?

A.Làng Việt.

B.Thành Cổ Loa.

C.Tinh thần dân tộc.

D.Tinh thần yêu nước.

Đáp án: A

Giải thích: Ẩn mình sau những lũy tre, làng Việt là thành trì kiên cố bảo tồn phong tục, tập quán Việt như tục nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh giày.

Câu 2: Biểu hiện nào không cho thấy chính sách đồng hóa của người Hán đã thất bại?

A. Các phong tục nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng,… vẫn được giữ gìn

B.Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục duy trì.

C.Người Việt vẫn nghe và truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.

D.Người Việt đã bắt đầu biết nói tiếng Hán

Đáp án: D

Giải thích: Biểu hiện không cho thấy chính sách của người Hán đã thất bại đó là Người Việt đã bắt đầu biết nói tiếng Hán.

Câu 3: Phong tục ăn trầu cau theo ghi chép của Lê Quý Đôn thì có từ thời kì nào?

A.Thời Lý.

B.Thời Lê

C.Thời Bắc thuộc.

D.Thời Văn Lang, Âu Lạc.

Đáp án: D

Giải thích: Phong tục ăn trầu cau là phong tục có từ lâu đời khoảng từ thời Văn Lang, Âu Lạc. Hiện nay, phong tục này vẫn được lưu truyền đến ngày nay, là một nghi lễ không thể thiếu trong các đám cưới, hỏi.

Câu 4: Theo sách Nam phương thảo mộc trạng của Kê Hàm thì ăn trầu cau có tác dụng gì?

A.Đẹp da.

B.Có lợi cho đường tiêu hóa.

C.Chữa bệnh ung thư.

D.Hạ khí, tiêu đờm.

Đáp án: D

Giải thích: Theo sách Nam phương thảo mộc trạng của Kê Hàm, khi ăn trầu với cau và vôi thì thấy trơn, ngon  và có công dụng hạ khí, tiêu đờm.

Câu 5: Việc khay gốm Lạch Trường trang trí hoa văn Đông Sơn kết hợp với nghệ thuật tạo hình Trung Quốc thể hiện điều gì?

A.Thể hiện sự tiếp thu và sáng tạo của người Việt.

B.Thể hiện sự thuần phục của người Việt.

C.Một cách học tập máy móc.

D.Thể hiện tinh thần dân tộc

Đáp án: A

Giải thích: Việc khay gốm Lạch Trường trang trí hoa văn Đông Sơn kết hợp với nghệ thuật tạo hình Trung Quốc thể hiện sự tiếp thu và sáng tạo của người Việt.

Câu 6: Cơ sở hạt nhân của lòng yêu nước Việt Nam là gì?

A.Mối quan hệ kinh tế – chính trị của quốc gia Văn Lang và những yếu tố văn hóa chung

B.Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của Văn Lang- Âu Lạc

C.Sự đoàn kết của người Tây Âu và Lạc Việt xây dựng nên nhà nước Âu Lạc

D.Chung nguồn gốc tổ tiên là Âu Cơ và Lạc Long Quân

Đáp án: A

Giải thích: Những mối quan hệ sơ khai về kinh tế- chính trị của quốc gia Văn Lang (sự gắn bó của những cư dân nông nghiệp trong cộng đồng làng xã) cùng những yếu tố văn hóa chính là hạt nhân, cơ sở của lòng yêu nước.

Câu 7: Sự kiện nào đã đánh dấu một bước phát triển mới của lòng yêu nước?

A.Đánh thắng quân Tần xâm lược và sự ra đời của nhà nước Âu Lạc

B.Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc

C.Sự đoàn kết của Tây Âu và Lạc Việt trong cuộc đấu tranh chống Tần

D.Nhà nước Văn Lang được hình thành

Đáp án: A

Giải thích: Để bảo vệ cuộc sống của mình, người Lạc Việt và người Tây Âu đã liên kết với nhau đánh thắng quân Tần xâm lược và đưa tới sự ra đời của nhà nước Âu Lạc. Sự kiện này đã đánh dấu một bước phát triển mới của lòng yêu nước.

Câu 8: Biểu hiện nổi bật về lòng yêu nước của dân tộc Việt trong thời kì thời Bắc thuộc là gì?

A.Chống lại chính sách áp bức của phong kiến phương Bắc.

B.Chống lại các thế lực thân phương Bắc

C.Xây dựng một nền chính trị ổn định

D.Chống đô hộ và chính sách đồng hóa.

Đáp án: D

Giải thích: Hai âm mưu cơ bản của chính quyền phong kiến phương Bắc là sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Hoa và đồng hóa dân tộc Việt trở thành một bộ phận của cộng đồng dân tộc Trung Hoa. Vì vậy, lòng yêu nước của dân tộc Việt trong thời kì thời Bắc thuộc là được biểu hiện ở 2 nét cơ bản là chống chế độ đô hộ, giành quyền tự chủ và chống đồng hóa thông qua việc bảo vệ những di sản của tổ tiên và tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa Hán

Câu 9: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

A.Xây dựng, phát triển một nền kinh tế tự chủ

B.Phát triển nền văn minh Đại Việt

C.Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc

D.Giữ gìn những giá trị truyền thống của dân tộc: đoàn kết, thương dân, …

Đáp án: C

Giải thích: Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc là nét đặc trung nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam

Câu 10: Lòng yêu nước bắt nguồn từ

A.Tình cảm yêu nước.

B.Tình cảm mang tính địa phương.

C.Tình cảm mang tính dân tộc

D.Tính cảm mang tính quốc gia

Đáp án: B

Giải thích: Trước khi nhà nước ra đời, dân tộc Việt cổ sinh sống, gắn bó với nhau trong cộng đồng làng chạ. Họ hầu như chỉ quan tâm đến làng chạ mình mà không có ý niệm nhiều với các cộng đồng xung quanh (ngoại trừ mục đích xâm lược). Do đó, lòng yêu nước có nguồn gốc từ những tình cảm mang tính địa phương trong các làng chạ.

Câu 11: Đâu không phải là nét mới trong truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến độc lập?

A.Xây dựng, phát triển kết hợp với bảo vệ đất nước

B.Tinh thần đoàn kết toàn dân trong xây dựng và bảo vệ đất nước

C.Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ

D.Tập trung xây dựng, phát triển nền kinh tế hàng hóa tự chủ

Đáp án: A

Giải thích:

Những nét mới trong truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến độc lập bao gồm:

- Từ thế kỉ X, người Việt đã giành lại được độc lập, tự chủ => Yêu nước không chỉ là chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc mà còn phải ra sức xây dựng và phát triển kinh tế. Ý thức vươn lên xây dựng và phát triển nền kinh tế tự chủ đậm đà bản sắc dân tộc.

- Trước đây các phong trào đấu tranh thời kì Bắc thuộc chỉ mang tính địa phương thì đến thời phong kiến độc lập tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc được đề cao không chỉ giữa cộng đồng dân tộc Việt mà còn cả dân tộc thiểu số từ miền núi đến miền xuôi

- Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ, yêu nước gắn liền với thương dân “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ, bền gốc”.

=> Đáp án D: Tập trung xây dựng, phát triển nền kinh tế hàng

Câu 12: Điểm chung của các dân tộc trên thế giới về xuất phát điểm lòng yêu nước là

A.Bắt nguồn từ những tình cảm đơn giản trong không gian nhỏ hẹp

B.Đều bắt nguồn từ truyền thống chống giặc ngoại xâm

C.Đều bắt nguồn từ khát vọng xây dựng quốc gia hùng mạnh

D.Đều bắt nguồn từ lòng tự tôn dân tộc

Đáp án: A

Giải thích: Nhân dân các dân tộc trên thế giới đều có lòng yêu nước của mình, Lòng yêu nước nắt nguồn từ những tình cảm đơn giản trong không gian nhỏ hẹp như tình yêu gia đình, mở rộng ra là nơi chôn rau cắt rốn. Nhà văn Ilia Erenbua đã từng viết “Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào đại trường giang Von-ga, con sông Von-ga đi ra biển. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc

Câu 13: Ngôi chùa nào có lịch sử hình thành sớm nhất Việt Nam?

A.Chùa Linh Ứng.

B.Chùa Dâu.

C.Chùa Tây Phương.

D.Chùa Chuông.

Đáp án: B

Giải thích: Chùa Dâu là ngôi chùa có lịch sử hình thành sớm nhất Việt Nam, gắn liền với trung tâm Phật giáo Luy Lâu.

Câu 14: Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta thời kì Bắc thuộc?

A. Phật giáo.

B.Hồi giáo.

C.Đạo giáo

D.Nho giáo.

Đáp án: B

Giải thích: Tôn giáo không được du nhập vào nước ta thời kì Bắc thuộc là Hồi giáo.

Câu 15: Người Việt đã tiếp thu những gì từ văn hóa người Hán?

A.Chữ viết, tôn giáo, tiếng nói.

B.Chữ viết, tiếng nói, kĩ thuật làm giấy.

C.Chữ viết, tôn giáo, kĩ thuật làm giấy.

D.Kĩ thuật bón phân bắc, tiếng nói, kĩ thuật in

Đáp án: C

Giải thích: Người Việt đã tiếp thu chữ viết, tôn giáo, kĩ thuật làm giấy. Tuy nhiên họ vẫn duy trì được tiếng nói của mình cho nên nhưng đáp án có tiếng nói là đáp án sai.

Câu 16: Theo em, tại sao khoảng thời gian từ năm 179 TCN đến 938 được gọi là thời Bắc thuộc?

A.Thời kì lãnh thổ Việt Nam tập trung chủ yếu ở phía Bắc.

B.Thời kì bộ tộc người Bắc làm chủ.

C.Thời kì đất nước ta bị đô hộ bởi triều đại phong kiến phương Bắc.

D.Là thời kì tất cả người dân đều tập trung ở phía Bắc Việt Nam.

Đáp án: C

Giải thích: Từ năm 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời kì Bắc thuộc vì đây là thời kì đất nước ta bị đô hộ bởi triều đại phong kiến phương Bắc.

Câu 17: Theo em, yếu tố nào quan trọng để “Ta vẫn là ta” sau hơn mười thế kỉ bị mất nước qua câu nói của giáo sư Trần Ngọc Giàu: “Bị đô hộ hàng mười thế kỉ bởi một nước có văn hóa cao hơn mà sau mấy ngàn năm… Ta vẫn là ta”.

A.Sức mạnh của nền văn hóa bản địa đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam

B.Tinh thần đoàn kết của cả dân tộc Việt Nam.

C.Tinh thần đấu tranh và bảo tồn nền văn hóa dân tộc của nhân dân ta

D.Sự lãnh đạo đúng đắn của những người đứng đầu.

Đáp án: C

Giải thích: Theo em, yếu tố quan trọng để Ta vẫn là ta sau hơn mười thế kỉ đó chính là tinh thần đấu tranh và bảo tồn nền văn hóa dân tộc của nhân dân ta.

Câu 18: Khi tiếp thu những quy tắc lễ nghĩa của người Hán như đặt tên con theo cha, thì người Việt vẫn giữ được truyền thống tốt đẹp nào?

A.Không coi trọng thương nhân.

B.Không coi trọng người già

C.Tôn trọng người già và phụ nữ.

D.Trọng nam khinh nữ.

Đáp án: C

Giải thích: Tuy tiếp thu chữ Hán cùng một số quy tắc lễ nghĩa, cách đặt tên họ giống người Hán, tư tưởng gia trưởng, nhưng người Việt vẫn giữ được truyền thống tôn trọng người già và phụ nữ.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Trắc nghiệm Bài 18: Vương quốc Chăm-Pa

Trắc nghiệm Bài 19: Vương quốc Phù Nam

Trắc nghiệm Bài 1: Lịch sử là gì?

Trắc nghiệm Bài 2 : Thời gian trong lịch sử

1 511 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: