TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 2 (có đáp án): Thời gian trong lịch sử - Cánh diều
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 2.
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử - Cánh diều
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử?
A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện.
B. Ghi nhớ thời gian xảy ra các sự kiện
C. Sắp xếp các thời gian xảy ra sự kiện.
D. Dựng lại các sự kiện lịch sử.
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử đó là xác định thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 2: Muốn dựng lại lịch sử chúng ta cần làm gì?
A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện.
B. Ghi nhớ thời gian xảy ra các sự kiện.
C. Sắp xếp các sự kiện quá khứ theo thời gian
D. Khai quật lại những tư liệu
Đáp án: C
Giải thích: Muốn dựng lại lịch sử chúng ta cần sắp xếp tất cả các sự kiện quá khứ theo thời gian.
Câu 3: Điền từ vào câu còn thiếu: “Lịch sử loài người gồm rất nhiều sự kiện xảy ra vào những thời gian khác nhau. Muốn dựng lại lịch sử, phải …trong quá khứ theo thứ tự thời gian.”
A. sắp xếp tất cả các sự kiện.
B. Ghi nhớ thời gian xảy ra các sự kiện
C. Sắp xếp các sự kiện quá khứ theo thời gian
D. Khai quật lại những tư liệu.
Đáp án: C
Giải thích: Lịch sử loài người gồm rất nhiều sự kiện xảy ra vào những thời gian khác nhau Muốn dựng lại lịch sử chúng ta cần sắp xếp tất cả các sự kiện quá khứ theo thời gian.
Câu 4: Đâu không phải dụng cụ đo thời gian của người xưa?
A. Đồng hồ quả lắc
B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ nước.
D. Đồng hồ mặt trời.
Đáp án: A
Giải thích:
Đồng hồ quả lắc không phải là dụng cụ đo thời gian của người xưa.
Một số cách đo của người xưa:
Câu 5: Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Dựa vào quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất.
B. Dựa vào quy luật di chuyển của Mặt Trăng.
C. Dựa vào quy luật di chuyển của Mặt Trời.
D. Dựa vào quy luật di chuyển của Trái Đất.
Đáp án: A
Giải thích: Người xưa dựa vào quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất.
Câu 6: Âm lịch là gì?
A. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.
B. là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
C. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
D. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Đáp án: D
Giải thích: Âm lịch là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Câu 7: Dương lịch là gì?
A. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.
B. là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
C. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
D. là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Đáp án: B
Giải thích: Dương lịch là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 8: Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?
A. Đồng hồ cát
B. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ Mặt Trời
D. Đồng hồ nước
Đáp án: B
Giải thích: Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.
Câu 9: Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là
A. Công lịch
B. Âm lịch
C. Lịch tôn giáo
D. Lịch tài chính
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.
Câu 10: Hiện nay ở Việt Nam sử dụng những loại lịch nào?
A. 1
B. 7
C. 6
D. 2
Đáp án: D
Giải thích: Hiện nay, Việt Nam đang dùng hai loại lịch là Âm lịch và Dương lịch.
Câu 11: Những ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo âm lịch?
A. Tết Nguyên đán, ngày Quốc Khánh
B. Tết Trung Thu, Tết Dương
C. Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày 30/4
D. Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán
Đáp án: D
Giải thích: Hiện nay, Việt Nam đang có những ngày nghỉ lễ âm lịch đó là: Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán.
Câu 12: Những ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo Dương lịch?
A. Tết Nguyên đán, ngày Quốc Khánh
B. Tết Trung Thu, Tết Dương
C. Ngày Quốc Khánh, Ngày 30/4.
D. Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán
Đáp án: C
Giải thích: Hiện nay, Việt Nam có những ngày nghỉ lễ nghỉ theo Dương lịch là: ngày Quốc Khánh, Ngày 30/4.
Câu 13: Sự kiện chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền cách năm 2021 là bao nhiêu?
A. 1083
B. 1073
C. 1063
D. 1053
Đáp án: A
Giải thích: Sự kiện lịch sử năm 938 chiến thắng Bạch Đằng cách ngày nay là: 2021-938=1083 năm.
Câu 14: Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?
A. Khởi nghĩa Lí Bí.
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng
D. Khởi nghĩa Bà Triệu
Đáp án: D
Giải thích: Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).
Câu 15: Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 10000
Đáp án: C
Giải thích: Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.
Câu 16: Một thập kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 10000
Đáp án: A
Giải thích: Một thiên niên kỉ bằng 10 năm.
Câu 17: Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 10000
Đáp án: B
Giải thích: Một thiên niên kỉ bằng 100 năm.
Câu 18: Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì
A. cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.
B. ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau
C. âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây
D. nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.
Đáp án: A
Giải thích: Trên các tờ lịch Việt Nam đều ghi cả âm lịch và dương lịch vì nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.
Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Nguồn gốc loài người
Trắc nghiệm Bài 4: Xã hội nguyên thủy
Trắc nghiệm Bài 5: Chuyển biến kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án